Tiết 22 VẼ TRANG TRÍ
TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nhận biết được kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Học sinh sát định được vị trí của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm, và nắm được cách kẻ chữ.
- Học sinh cảm nhậm được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
II. CHUẨN BỊ
• GIÁO VIÊN
- Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Một số kiểu chữ khác ở bìa sách báo hoặc tạp chí.
- Một vào dòng chữ kẻ đúng đẹp hoặc chưa đẹp.
• HỌC SINH
- Dụng cụ học vẽ.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2263 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật lớp 5 Tiết 22 Vẽ trang trí tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Ngày dạy ……/……/2009
Tiết 22 VẼ TRANG TRÍ
TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM
MỤC TIÊU
Học sinh nhận biết được kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
Học sinh sát định được vị trí của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm, và nắm được cách kẻ chữ.
Học sinh cảm nhậm được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
CHUẨN BỊ
GIÁO VIÊN
Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
Một số kiểu chữ khác ở bìa sách báo hoặc tạp chí.
Một vào dòng chữ kẻ đúng đẹp hoặc chưa đẹp.
HỌC SINH
Dụng cụ học vẽ.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Giới thiệu.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ khác và gợi ý học sinh nhận xét.
+Sự khác nhau và giống nhau của các kiểu chữ.
+Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ.
+Dòng chữ nào là kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
Giáo viên tóm tắt:
+Kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm là kiểu chữ mà trong một con chữ có nét thanh và nét đậm (nét to và nét nhỏ)
+Nét thanh nét đậm tạo cho hình dáng chữ có vẻ đẹp thanh thoát, nhẹ nhàng.
+Nét thanh nét đậm đặt đúng vị trí làm cho hình dáng chữ cân đối, hài hoà.
+Kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm có thể có chân hoặc không chân.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ.
Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cầm dựa vào vị trí cách đưa nét bút khi kẻ chữ.
+Những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh.
+Nét kéo xuống, nét nhấn mạnh là nét đậm.
*Giáo viên có thể minh hoạ bằng phấn trên bảng (hoặc yêu cầu học sinh quan sát hình 2/70.
Giáo viên kẻ một vài chữ làm mẫu, vừa kẻ vừa phân tích để học sinh nắm vững bài.
VD: QUANG TRUNG
+ Tìm khuông khổ chữ; xác định vị trí của nét thanh nét đậm; kẻ nét thẳng, vẽ nét cong…
+Trong một dòng chữ, các nét thanh có độ mảnh như nhau, các nét đậm có độ dày bằng nhau thì dòng chữ mới đẹp.
+Giáo viên cho học sinh xem hai dòng chữ đẹp và chưa đẹp để học sinh thấy rõ hơn về nét thanh, nét đậm trong đòng chữ.
Tuỳ thuộc vào khổ chữ mà kẻ nét thanh nét đậm cho phù hợp. Ngoài ra bề rộng của nét chữ còn phụ thuộc vào nội dung và ý định sắp xếp của người trình bày.
Hoạt động 3: Thực hành:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
+Tập kẻ các chữ A, B, M, N.
+Vẽ màu vào các con chữ và nền.
+Vẽ màu gọn, đều.
Học sinh làm bài theo ý thích.
Giáo viên gợi ý học sinh tìm màu chữ và nền (nền nhạt thì chữ đậm và ngược lại).
+Cách vẽ màu: vẽ màu gọn trong nét chữ (vẽ màu ở viền nét chữ trước, ở giữa nét chữ sau).
Khi học sinh làm bài, giáo viên gợi ý, hướng dẫn bổ sung cho các em cách tìm vị trí các nét chữ và những thao tác khó như: vẽ đoạn chuyển tiếp giữa nét cong và nét thẳng, vẽ màu sao cho đúng hình nét chữ.
Hoạt động 4: Nhận xét – đánh giá:
Giáo viên cùng học sinh lựa chọn một số bài và gợi ý các em nhận xét về:
+Hình dáng chữ (cân đối, nét thanh đậm đúng vị trí).
+Màu sắc của chữ và nền (có đậm có nhạt).
+Cách vẽ màu (gọn trong nét chữ).
+Khen ngợi những học sinh có bài vẽ tốt.
Dặn dò học sinh:
Quan sát và sưu tầm tranh ảnh về những điều em yêu thích.
File đính kèm:
- Bai 22.doc