Giáo án Mĩ thuật Lớp 4A

I. MỤC TIÊU

- HS biết thêm cách pha màu: da cam, xanh lục, (xanh lá cây) và tím .

- HS nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh. HS pha được màu theo hướng dẫn.

- HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ.

II CHUẨN BỊ

Giáo viên

- SGK, SGV

- Hộp màu, bút màu, bảng pha màu.

- Hình giới thiẹu 3 màu cơ bản (màu gốc) và hướng dẫn cách pha màu: da cam, xanh lục, tím.

- Bảng màu thiệu các màu nóng, màu lạnh và màu bôt túc.

Học sinh

- SGk

- Vở thực hành.

- Hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ.

 

doc32 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 4A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài 30’ - Cho HS thảo luận theo nhóm về nội dung bài học : + 4 tổ thảo luận về nội dung bài hoc . - Giới thiệu một số tranh về đề tài sinh hoạt: học tập, lao động,…. Và đặt câu hỏi gợi ý để HS quan sát nhận xét về: + Quan sát tranh. - Các bức tranh này vẽ về đề tài gì ? Vì sao em biết ? + Đề tài sinh hoạt: Vì tranh vẽ về các hoạt động sinh hoạt trong cuộc sống . - Em thích bức tranh nào nhất ? Vì sao ? + Nêu lên nhận xét của mình. - Em hãy kể tên một số hoạt động thường ngày ở nhà, ở trường. + Kể tên một số hoạt động. * Tóm tắt và bổ sung, nêu các hoạt động diễn ra hàng ngày của các em như: - Đi học, giờ học trên lớp,… - Giúp đỡ gia đình, cho gà ăn,… - Đá bóng, nhảy dây,… * Yêu cầu HS chọn nội dung đề tài để vẽ tranh. + Chọn nội dung để vẽ. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh 4’ - Hưóng dẫn HS cách vẽ: + Vẽ hình ảnh chính trước (hoạt động của con người), vẽ hình ảnh phụ sau (cảnh vật) để nội dung thêm rõ và phong phú. + Vẽ các hình dáng hoạt động khác nhau. + Vẽ màu tươi sáng, có đậm, có nhạt. Hoạt động 3: Thực hành 23’ * Cho HS xem một số bài vẽ của các bạn năm trước dể tham khảo. - Gợi ý HS + Sắp xếp hình vẽ (bố cục) vừa với phần giấy. + Vẽ các hoạt động. + Vẽ thêm các hình ảnh cho sinh động. + Xem một số bài vẽ của các bạn năm trước dể tham khảo. + Vẽ màu tươi sáng, có đậm nhạt. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Cùng HS chọn một số tranh đã hoàn thành theo từng nhóm đề tài và nhận xét về: + Sắp xếp hình ảnh (phù hợp vơi tờ giấy, rõ nội dung); + Hình vẽ (thể hiện được các hoạt động). + Màu sắc (tươi vui). + 5 - 6 HS nhận xét một số bài vẽ: - Yêu cầu HS tìm ra bài đẹp theo ý thích. + Tìm ra bài đẹp theo ý thích. - Đánh giá một số bài. Dặn dò HS 1’ + Sưu tầm bài trang trí đường diềm của các bạn học lớp trước. Thứ ... ngày .... tháng .... năm 200 Bài 13: vẽ trang trí Trang trí đường diềm I. Mục tiêu - HS cảm nhận được vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm trong cuộc sống. - HS biết cách vẽ và vẽ trang trí được đường diềm theo ý thích ; biết sử dụng đường diềm vào các bài trang trí ứng dụng. - HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống. II. Chuẩn bị Giáo viên - SGK, SGV. - Một số đường diềm và một số đồ vật có trang trí đường diềm. - Một số bài trang trí đường diềm của HS năm trước. - Một số hoạ tiết để sắp xếp vào đường diềm. Học sinh - SGK. - Vở Tập vẽ 4. - Bút chì, màu vẽ, thước kẻ, com pa. III. các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh * ổn định tổ chức lớp 1’ Kiểm tra đồ dùng học tập * Giới thiệu bài mới Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 3’ * Cho HS xem một số đồ vật và hình ảnh ở hình 1, trang 32 SGK và gợi ý bằng các câu hỏi. + Quan sát. - Em thấy đồ vật được trang trí ở những đồ vật nào ? + Bát, đĩa, váy, áo,.... - Ngoài những đồ vật ở hình 1, trang 32 SGK em còn biết những đồ vật nào được trang trí đường diềm ? + Kể tên một số đồ vật có trang trí đường diềm mà em biết . - Những hoạ tiết nào thường được sử dụng để trang trí đường diềm ? + Hoa, lá, chim, thú, hoạ tiết cổ,... - Cách sắp xếp họa tiết ở đường diềm như thế nào ? + Xen kẻ, lặp lại, đối xứng,... - Em có nhận xét gì về màu sắc của các đường diềm ở hình 1, trang 32 SGK ? + Nêu lên cảm nhận của mình. * Tóm tắt và bổ sung: - Đường diềm thường dùng để trang trí khăn, áo, đĩa, quạt, ấm, chén,.... + Lắng nghe - Dùng đường diềm để trang trí sẽ làm cho đồ vật đẹp hơn; - Hoạ tiết để trang trí đường diềm rất phong phú: hoa, lá, chim, bướm, hình tròn, hình vuông,..... - Có nhiều cách sắp sếp hoạ tiết: đối xứng, xen kẻ, nhắc lại, xoay chiều,... - Các hoạ tiết giống nhau thường được vẽ bằng nhau và vẽ cùng một màu; - Vẽ màu sắc làm cho đường diềm thêm đẹp. Hoạt động 2: Cách trang trí 4’ * Vẽ lên bảng cách trang trí để HS quan sát. + Quan sát nhận ra cách làm bài: - Tìm chiều dài, rộng của đường diềm và chia các khoảng cách đều nhau rồi kẻ các đường trục; - Tìm và vẽ hoạ tiết: có thể vẽ nhắc lại hoặc vẽ hoạ tiết xen kẻ nhau, hoạ tiết đăng đối,... - Vẽ màu theo ý thích, có đậm, có nhạt, nên dùng từ 3 đến 5 màu. Hoạt động 3: Thực hành 23’ - Trước khi HS làm bài cho các em xem một số bài vẽ của HS năm trước để rút kinh nghiệm khi vẽ: + Xem một số bài vẽ của HS năm trước để rút kinh nghiệm khi vẽ: - Gợi ý HS : Tìm và vẽ hoạ tiết; sắp xếp hoạ tiết ;vẽ màu tươi sáng. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 3’ - Cùng HS chọn một số bài trang trí đường diềm (theo từng nhóm) nhận xét một số bài vẽ về: + Cách sắp xếp hình vẽ ; + Màu sắc (tươi vui). - Yêu cầu HS tìm bài đẹp theo ý thích. + Tìm bài đẹp theo ý thích. - Đánh giá một số bài. Dặn dò HS + Quan sát các đồ vật (chai, lọ, cốc, chén,...). Thứ .... ngày .... tháng .... năm 200 Bài 14: vẽ theo mẫu Mẫu có hai đồ vật I. Mục tiêu - HS nắm được hình dáng, tỉ lệ của hai vật mẫu. - HS biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết và vẽ được hai đồ vật gần giống mẫu. - HS yêu thích vẻ đẹp của các đồ vật. II. chuẩn bị Giáo viên - SGV, SGK - Một vài mẫu có hai đồ vật. - Vải nền cho mẫu vẽ. - Hình gợi ý cách vẽ. - Một số bài vẽ của HS năm trước. Học sinh - SGK. - Vở Tập vẽ. - Bút chì đen, tẩy, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh * ổn định tổ chức lớp 1’ Kiểm tra đồ dùng học tập * Giới thiệu bài mới Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 3’ * Gợi ý SH nhận xét hình 1, SGK: - Mẫu có mấy đồ vật, gồm những đồ vật gì ? + Quan sát hình 1, SGK. + Mẫu có hai đồ vật. - Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc, đậm nhạt của các đồ vật như thế nào ? + Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc, đậm nhạt của các đồ vật không giống nhau. - Vị trí đồ vật nào ở trước, ở sau ? + Cái lọ ở sau, cái cốc ở phía trước. * Bày mẫu và gợi ý HS nhận xét mẫu ở ba hướng khác nhau (chính diện, bên trái, bên phải) để các em thấy được sự thay đổi vị trí của hai vật tuỳ thuộc vào hướng nhìn. - Hỏi: Vật mẫu nào ở trước, vật mẫn mào ở sau ? các vật mẫu che khuất nhau không ? + Quan sát mẫu và trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: Cách vẽ 4’ - Yêu cầu HS quan sát mẫu, đồng thời gợi ý cho SH cách vẽ (H.2 tr. 35 SGK). + Quan sát cách vẽ trong SGK, bài 14. + So sánh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của vật mẫu để phác khung hình chung, sau đó phác khung hình của từng vật mẫu (H.2a); + Vẽ đường trục của từng vật mẫu rồi tìm tỉ lệ của chúng; miệng, cổ, vai, thân,.... (H.2b); + Vẽ nét chính trước, sau đó vẽ nét chi tiết và sửa hình cho giống mẫu. Nét vẽ cần có đậm, có nhạt (H.2c, d). + Nhìn mẫu vẽ đậm nhạt (H.2e). Hoạt động 3: Thực hành 23’ - Cho HS xem một số bài vẽ của các bạn năm trước để rút kinh nghiệm khi vẽ: + Xem một số bài vẽ của các bạn năm trước để rút kinh nghiệm khi vẽ: * Gợi ý HS - Quan sát mẫu để tìm tỉ lệ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu; - Vẽ khung hình vừa với phần giấy; - So sánh , ước lượng để tìm tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu; - Vẽ đậm nhạt. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 3’ * Cùng HS nhận xét một số bài vẽ về : + Bố cục (cân đối). + Hình vẽ (rõ đặc điểm, gần giống mẫu). + Cách vẽ đậm nhạt. - Yêu cầu HS tìm ra bài đẹp theo ý thích. + 4 - 5 HS tìm ra bài đẹp theo ý thích. - Đánh giá một số bài Dặn dò HS + Quan sát chân dung của bạn cùng lớp và người thân. 1’ Tuần 15: Khối 4 Thứ .... ngày .... tháng ..... năm 200 Bài 15: Vẽ tranh đề tài chân dung I. Mục tiêu - HS nhận biết được đặc điểm một số khuôn mặt người. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh châ dung theo ý thích. - HS biết quan tâm đến mọi người. II. Chuẩn bị Giáo viên - SGV, SGK - Một số ảnh chân dung. - Một số tranh chân dung của hoạ sĩ, của HS và tranh về đề tài khác để so sánh. - Hình gợi ý cách vẽ. Học sinh - SGK. - Vở Tập vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. III. các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh * ổn định tổ chức lớp 1’ Kiểm tra đồ dùng học tập * Giới thiệu bài mới Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 3’ - Giới thiệu tranh, ảnh để SH nhận ra sự khác nhau của chúng về: + ảnh chụp bằng máy nên rất giống thật và rõ từng chi tiết; + Tranh được vẽ bằng tay, thường diễn tả tập chung vào những đặc điểm chính của nhận vật. + Quan sát tranh, ảnh và nhân ra sự khác nhau giữa tranh vẽ và ảnh chụp. - Cho HS so sánh giữa tranh chân dung và tranh đề tài sinh hoạt để phân biệt được hai đề tài này. + Tranh chân dung chỉ vẽ về chân dung một người, tranh sinh hoạt vẽ nhiều người và có nhiều hoạt động. - Yêu cầu HS quan sát khuôn mặt của bạn để thấy được hình dáng khuôn mặt thường là: + Hình trái xoan, hình vuông, hình tròn,...). + Tỉ lệ dài ngắn, to nhỏ, rộng hẹp của trán, mắt, mũi, miệng, cằm,.... + Quan sát khuôn mặt bạn. * Tóm tắt: Mỗi người đều có khuôn mặt khác nhau; - Mắt, mũi miệng của mỗi người có hình dáng khác nhau; - Vị trí của mắt, mũi, miệng,... trên khuôn mặt của mỗi người một khác (xa, gần, cao, thấp,...) Hoạt động 2: Cách vẽ 4’ - Yêu cầu HS xem hình gợi ý cách vẽ trang 37 SGK. + Xem hình gợi ý cách vẽ trang 37, SGK. - Hướng dẫn vẽ: + Phác hình khuôn mặt theo đặc điểm của người định vẽ cho vừa với tờ giấy; + Vẽ cổ, vai và đường trục mặt; + Tìm vị trí của tóc, tai, mũi, miệng,... để vẽ hình cho rõ đặc điểm (trán cao hay thấp, mắt to hay nhỏ, mũi dài hay ngắn,....) + Vẽ các nét chi tiết đúng với nhân vật. + Vẽ màu da, tóc, áo, màu nền. + Có thể trang trí cho áo thêm đẹp và phù hợp với nhân vật. Hoạt động 3: Thực hành 23’ * Yêu cầu HS làm bài vào Vở Tập vẽ 4, bài 15. - Gợi ý HS + Cách sắp xếp bố cục; + Cách vẽ hình; + Cách vẽ màu. + Làm bài vào Vở Tập vẽ 4, bài 15. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 3’ - Cùng HS nhận xét một số bài vẽ về: - Bố cục (vừa với phần giấy), - Cách vẽ hình, các chi tiết, màu sắc. - Yêu cầu HS + Nêu cảm nghĩ của mình về một số bài chân dung. - Bổ sung ý kiến của HS, kết luận và khen ngợi một số HS có bài vẽ đẹp. Dặn dò HS + Quan sát, nhận xét nét mặt con người khi vui, buồn, lúc tức giận. 1’ + Sưu tầm các loại vỏ hộp để chuẩn bị cho bài sau.

File đính kèm:

  • docGIAO AN 4.doc