Giáo án Mĩ thuật Lớp 2B Học kì 1

I. Mục tiêu

- HSđược củng cố thêm 3 độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, đậm nhạt.

- Vẻ được những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh

II. Chuẩn bị:

 GV HS

- Sưu tầm 1 số tranh, ảnh, bài vẽ trang - Vở tập vẽ

 trí có các độ đậm, độ nhạt - Bút chì, tẩy, màu vẽ

- Hình minh hoạ 3 sắc độ: đậm, đậm

 vừa, nhạt

- Một số bài của hs vẽ

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 2B Học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỡ, màu hồng của hoa hồng, màu vàng của hoa cúc, màu tím, màu xanh.. - Còn có hai em bé đang đi dạo, và có hàng cây - Vẽ cảnh phụ như: ngôi nhà, mặt trời, mây, chim, bướm, hay em đang tưới hoa… * Vẽ tranh đề tài Vườn hoa và vẽ màu theo ý thích HS khá giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài,màu sắc phù hợp - Hs nhận xét: + Hình vẽ + Màu sắc + Chọn bài mình thích IV- Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông.và vẽ màu Tuần 14: Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Vẽ trang trí: VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀO HÌNH VUÔNG VÀ VẼ MÀU I. Mục tiêu: - HS hiểu cách vẽ hoạ tiết đơn giản vào hình vuông và vẽ màu. - Biết cách vẽ hoạ tiết vào hình vuông - Vẽ tiếp được hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu. II. Chuẩn bị: GV HS - Một hình vuông có trang trí và vẽ - Vở tập vẽ. màu và một hình vuông chưa trang trí. - Bút chì, tẩy, màu vẽ… - Một vài đồ vật hình vuông có trang trí như: khăn tay, viên gạch hoa… - Một số bài trang trí hình vuông. - Gv po to mỗi HS 1 bài để HS thực hành III. Các hoạt động dạy học: - Ổn định Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV treo bài trang trí hình vuông hỏi: + Em thấy hình vuông nào đẹp hơn + Các hoạ tiết dùng để trang trí hình vuông này là gì? + Hoạ tiết chính ở đâu ? + Hoạ tiết phụ là gì + Màu sắc như thế nào? + Các hoạ tiết giống nhau thì vẽ màu như thế nào? 2- Hoạt động 2: cách vẽ: -GV treo bài tập ở vở bài tập vẽ 2 phóng to. + Hình vuông này đã hoàn chỉnh chưa? + Vậy ta phải làm gì? + Vẽ như thế nào? + Còn vẽ ở đâu nữa? +Vẽ hoạ tiết xong phải làm gì? + Vẽ màu như thế nào ? +Vẽ màu đều và kín trong hoạ tiết . + Vẽ màu nền. + Dùng ít màu khoảng từ 3 dến 4 màu 3- Hoạt động 3: Thực hành: - GV cho hs xem một số bài hs vẽ - GVquan sát và gợi ý thêm cho hs. 4-Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn một số bài cho hs cùng xem: + Em có nhận xét gì về các bài vẽ ? - GV nhận xét và tuyên dương Hs trả lời - Vẽ tiếp những chỗ còn thiếu và vẽ màu. - Vẽ theo nét chấm của bông hoa là mảng chính. - Vẽ 3 cái hoa ở 3 góc và những đường cong ở xung quanh vẽ giống mẫu và bằng nhau. - Vẽ màu. - Vẽ màu có đậm, có nhạt, nổi rõ mảng chính, hoạ tiết giống nhau vẽ màu giống nhau. * Vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu HS khá giỏi vẽ được hoạ tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp + Cách vẽ hoạ tiết. + Vẽ màu. + Tìm bài mình thích. IV. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Vẽ cái cốc. Tuần 15  Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Vẽ theo mẫu: VẼ CÁI CỐC. I. Mục tiêu: - HS biết thêm đặc điểm, hình dáng của một số loại cốc. - Biết cách vẽ cái cốc. - Tập vẽ cái cốc ( cái li) theo mẫu II. Chuẩn bị: GV HS - Một số cái cốc có hình dáng, màu sắc, - Vở tập vẽ. chất liệu khác nhau để giới thiệu và so sánh. - Bút chì, màu vẽ… - Một số bài hs vẽ cái cốc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu một vài cái cốc có hình dáng khác nhau. + Các loại cốc này có gì giống và khác nhau. + Các loại cốc này làm bằng chất liệu gì? + Em còn biết loại cốc nào khác nữa?Và làm bằng chất liệu gì? - Có rất nhiều loại cốc với các hình dang, màu sắc khác nhau. 2- Hoạt động 2: HS nêu cách vẽ: - Vẽ phát hình. - Vẽ các nét thẳng, nét cong. - Vẽ tay cầm (nếu có) - Trang trí ở miệng, thân hoặc gần đáy. - Trang trí tự do bằng các hình hoa, lá. - Vẽ màu theo ý thích. 3- Hoạt động 3: Thực hành: - GV cho hs xem một số bài hs vẽ. - GV quan sát và gợi ý thêm cho hs vẽ hình, trang trí, vẽ hoạ tiết và vẽ màu. 4- Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: + Em có nhận xét gì về các bài vẽ? + Em thích bài nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương. HS trả lời: * Giông nhau: Loại cốc nào cũng có miệng, thân ,đáy. * Khác nhau: Loại có miệng rộng hơn đáy Loại có miệng và đáy bằng nhau. Loại có thêm đế và tay cầm Cách trang trí khác nhau. - Các loại cốc làm bằng các chất liệu khác nhau: nhựa, thuỷ tinh, sứ, inox… - Tập vẽ cái cốc ( cái li) theo mẫu - Vẽ vừa với phần giấy ở vở tập vẽ 2. - HS nhận xét về: + Hình dáng. + Trang trí. + Màu sắc. + Chọn bài mình thích. IV. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Vẽ con vật Tuần 16: Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 VẼ CON VẬT I. Mục tiêu: - HS biết cách xé dán con vật. - Biết cách nặn con vật - Nặn được một con vật theo ý thích II. Chuẩn bị: GV HS - Sưu tầm tranh con vật có hình dáng, màu sắc - Vở tập vẽ, đất nặn khác nhau. - Bài của HS vẽ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - GV treo một số tranh con vật: + Hình dáng các con vật như thế nào? + Màu sắc của chúng như thế nào ? + Các con vật đều có đặc điểm chung là gì ? + Em hãy kể một số con vật khác mà em biết? 2- Hoạt động 2: HS nêu cách vẽ: Tương tự như bài 5, cách vẽ các con vật tiến hành theo các bước như thế nào ? - Diễn tả con vật đi, đứng, chạy, nhảy..cho tranh sinh động. Vẽ hình ảnh phụ phù hợp với nội dung tranh. - GV cho hs xem một số bài của hs năm trước. 3- Hoạt động 3: Thực hành: - GV quan sát, gợi ý cho hs vẽ các hình dáng động, và các hình ảnh phụ cho phù hợp tranh. 4-Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn một số bài để hs cùng xem: + Em có nhận xét gì ? + Em thích bài nào nhất ? Vì sao ? * Các con vật đem lại lợi ích cho con người chúng ta, các em phải biết yêu thương, chăm sóc và bảo vệ chúng. - Tranh vẽ con thỏ, con bò, con vịt… - Con thỏ có hình dáng giống con mèo nhưng có tai dài hơn, đuôi ngắn, có màu trắng và màu vàng… - Con bò có thân mình to, 4 chân cao khoẻ, có hai sừng nhưng ngắn hơn sừng trâu, có màu vàng đậm.. - Con vịt thì cũng tương tự con gà nhưng khác là không có mào, đuôi ngắn hơn, có màu trắng, màu đen…, đặc biệt chân nó có màng bơi. - Đầu, mình, đuôi, chân. - Hs trả lời - Vẽ phác những bộ phận chính trước: đầu, mình, chân, đuôi.. - Vẽ các chi tiết sau: mắt, mũi, miệng, tai.. - Vẽ thêm ác hình ảnh phụ cho tranh sinh động - Vẽ màu theo ý thích * Vẽ hoặc xé dán con vật mà em yêu thích HS khá giỏi hình vẽ, xé hoặc nặn cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp - HS nhận xét: + Hình vẽ + Cách sắp xếp + Màu sắc + Chọn bài mình thích IV- Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Xem tranh dân gian Tuần 17: Thứ ba ngày13 tháng 12 năm 2011 Thường thức mĩ thuật :XEM TRANH DÂN GIAN: PHÚ QUÝ, GÀ MÁI. (Tranh dân gian Đông Hồ) I. Mục tiêu: - HS hiểu một vài nét về đặc điểm của tranh dân gian Việt nam. - Làm quen, tiếp xúc với tranh dân gian Việt Nam II. Chuẩn bị: GV HS - Tranh Phú quý, Gà mái - Vở tập vẽ - Sưu tầm thêm một số tranh dân gian khác - Sưu tầm tranh dân gian ( in ở sách, báo, lịch…) nếu có. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Hoạt động 1: Xem tranh: + Tranh vẽ gì ? + Hình ảnh em bé được vẽ như thế nào ? + Hình ảnh con vịt thì như thế nào ? + Ngoài ra còn có gì ? + Trong tranh có những màu gì ? * Tranh “ Phú quý” nói lên ước vọng của người nông dân về cuộc sống mong cho con cái khoẻ mạnh, gia đình no đủ, giàu sang, phú quý. * Xem tranh Gà mái: - GV treo tranh + Trong tranh có hình ảnh gì nổi bật nhất ? + Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào? + Trong tranh có những màu nào ? - Cho HS hoạt động nhóm 4 - Nhóm 1: Tranh “ Phú quý”, “Gà mái” là tranh gì ? - Nhóm 2: Tranh “ Phú quý” vẽ những hình ảnh gì ? - Nhóm 3:Màu sắc trong tranh “ Phú quý” như thế nào? - Nhóm 4: Tranh “ gà mái” có những hình ảnh gì ? 2. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá: * Các con vật đem lại lợi ích cho con người chúng ta, các em phải biết yêu thương, chăm sóc và bảo vệ chúng. - Tranh vẽ một em bé đang ôm con vịt - Em bé được vẽ to trong tranh ở trước ngực mặt một chiếc yếm đẹp, tay đeo vòng, và đeo vòng cổ. - Con vịt to, béo đang vươn cổ lên. - Hoa sen, chữ. - Tranh có ít màu, Màu đỏ đậm ở bông sen, ở cánh và ở mỏ vịt, màu xanh ở lá sen, lông vịt, và mình con vịt có màu trắng. - Hình ảnh gà mẹ và đàn gà con nổi bật trong tranh. - Gà mẹ to, khoẻ và đang bắt mồi cho đàn con. - Đàn gà con mỗi con một dáng vẻ, con chạy, con đứng, con trên lưng mẹ… - Đàn gà có nhiều màu như: màu đỏ, màu vàng, màu xanh, màu da cam… - Làm quen, tiếp xúc với tranh dân gian Việt Nam IV- Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Vẽ màu vào hình có sẵn Tuần 18: Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN (Hình gà mái - Phỏng theo tranh dân gian Đông Hồ) I. Mục tiêu: - HS hiểu thêm về nội dung và đặc điểm của tranh dân gian Việt Nam. - Biết cách vẽ màu vào hình có sẵn. II. Chuẩn bị: GV HS - Tranh dân gian Đông Hồ như: Phú quý, Gà - Vở tập vẽ Mái, Lợn ăn cây ráy… - Bút chì, màu vẽ, tẩy… - Tranh gà mái (phóng to) po mỗi em 1 bài - Một vài bài của học sinh vẽ màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: - GV treo một số tranh dân gian Đông Hồ và đặt câu hỏi. + Tranh này do ai vẽ? + Tranh vẽ gì? + Hình ảnh gà mẹ và những con gà con như thế nào? * Nhà các em có nuôi gà không? + Con gà nhà em có những màu gì? * Để có bức tranh đàn gà đẹp các em phải vẽ màu. 2- Hoạt động 2: HS nêu cách vẽ màu: - Chọn màu khác nhau để vẽ lông, đầu, cánh, chân…những con gà con. - Có thể vã màu nền hoặc không. 3- Hoạt động 3: Thực hành: - GV quan sát , gợi ý hs tìm nhiều màu vẽ cho đẹp, tránh lem ra ngoài, đều màu. 4- Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn 1 số bài để hs cùng xem: + Em có nhận xét gì về các bài vẽ. - Theo em bài nào đẹp nhất? Vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương. - Tranh vẽ gà mẹ và nhiều chú gà con. - Con gà mẹ được vẽ to ở giữa đang bắt mồi cho đàn gà con, mỗi con 1 dáng vẽ khác nhau: đi, đứng, ngồi trên lưng mẹ, chạy… - Con gà có nhiều màu như: màu nâu, màu vàng, màu trắng, màu đỏ, màu cam… - HS tự chọn màu để vẽ theo ý thích. - Vẽ đều màu, không lem ra ngoài. HS khá giỏi tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh - Hs nhận xét: + Màu sắc. + Cách vẽ màu. - Chọn bài mình thích. IV. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh: Đề tài sân trường em giờ ra chơi

File đính kèm:

  • docMi thuat 2 HK 1.doc
Giáo án liên quan