I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
2. Kĩ năng: HS tạo được những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh.
3. Thái độ: HS cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc, đậm, nhạt.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị:
+ Nước màu, ba cái cốc.
+ Bài vẽ trang trí, hình minh hoạ 3 sắc độ.
+ Phấn màu.
- HS chuẩn bị:
+ Vở tập vẽ lớp 2
41 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 2 Tuần 1-20 Trường TH Hạ Long 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tranh dân gian Đông Hồ)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh tập nhận xét về màu sắc và hình ảnh trong tranh dân gian.
2. Kĩ năng: - Yêu thích tranh dân gian.
3. Thái độ: - HS thêm yêu quý dòng tranh dân gian Đông Hồ.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy- học:
* GV chuẩn bị:
+ Tranh Phú quý, gà mái (tranh to).
+ Sưu tầm thêm một số tranh dân gian có khổ to (lợn nái, chăn trân , gà đại cát,..
* HS chuẩn bị :
+Vở tập vẽ lớp 2, bút chì, màu vẽ.
+ Sưu tầm tranh dân gian (in ở sách, báo, lịch).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: Cho HS hát 1 bài
2. Kiểm tra đồ dùng: (1')
3. Bài mới
& Giới thiệu bài: (2')
- GV ghi đầu bài.
Phương pháp
Nội dung
a) Hoạt động 1: (3')
- GV giới thiệu một số tranh dân gian và gợi ý HS quan sát nhận biết: trả lời
+ Em hãy kể 1 số tranh dân gian em biết? Các hình ảnh trong tranh, Tên tranh?
- Giáo viên tóm tắt:
1. Giới thiệu tranh dân gian
- Tranh dân gian là dòng tranh đã có từ lâu đời trong các làng nghề do các nghệ nhân làng làm ra phục vụ các dịp Tết Nguyên đán.
- Có nhiều các dòng tranh dân gian khác nhau.
- Tranh gà mái, tranh Phú quý,…
+ Tranh dân gian Đông Hồ có từ lâu đời, thường được treo vào dịp tết nên còn gọi là tranh tết.
+ Tranh do các nghệ nhân làm Đông Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh sáng tác.
b) Hoạt động 2: (30' - 32')
- GV treo tranh Phú quý đặt câu hỏi:
+ HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm - trả lời
+ Tranh có những hình ảnh nào ?
+ Hình ảnh chính trong bức tranh ?
- GV gợi ý để HS thấy được những hình ảnh khác:
- Giáo viên phân tích thêm:
+ Ngoài hình ảnh em bé, trong tranh còn có hình ảnh nào?
+ Hình ảnh, màu sắc con vịt được vẽ như thế nào?
- Giáo viên nhấn mạnh:
* Tranh “Phú Quý”
- Tranh có hình ảnh em bé và con vịt.
- Hình ảnh chính là em bé cưỡi con vịt.
+ Những hình ảnh trên gợi cho thấy em bé trong tranh rất bụ bẫm, khoẻ mạnh. (Nét mặt, màu, ...)
- Vòng cổ, vòng tay, phía trớc ngực mặc một chiếc yếm đẹp, ...
(con vịt, hoa sen, chữ, ...)
(Con vịt to béo, đang vơn cổ lên).
(Màu đỏ đậm ở bông sen ở cánh và mỏ vịt, màu xanh ở lá sen, lông vịt;…
- Tranh Phú quý nói lên ước vọng của ngời nông dân về cuộc sống: mong cho con cái khỏe mạnh, gia đình no đủ, giàu sang, phú quý.
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh và gợi ý:
- HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
(Gà mẹ và đàn gà con).
+ Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh? Hình ảnh đàn gà được vẽ thế nào ?
+ Những màu nào có trong tranh ?
- Giáo viên nhấn mạnh:
c) Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá (1')
- GV nhận xét chung giờ học, khen gợi HS có ý kiến phát biểu xây dung bài
* Tranh Gà mái
- Gà mẹ to, khoẻ, vừa bắt được mồi cho con. Đàn gà con mỗi con một dáng vẻ: con chạy, con đứng, con trên lưng mẹ, ...
- Xanh, đỏ, vàng, da cam, …
- Tranh Gà mái vẽ cảnh đàn gà con đang chạy quây quần quanh gà mẹ. Gà mẹ tìm được mồi cho con, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đàn con. Bức tranh nói lên sự yên vui của "gia đình" nhà gà, cũng là mong muốn cuộc sống đầm ấm, no đủ của người nông dân.
- Giáo viên hệ thống lại nội dung bài học và nhấn mạnh vẻ đẹp của tranh dân gian chính là ở đường nét, hình vẽ, màu sắc và cách lựa chọn đề tài thể hiện. Muốn hiểu nội dung bức tranh, các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi, đồng thời nêu lên nhận xét của mình.
4. Củng cố - Dặn dò (1')
a) Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại hôm nay học.
b) Dặn dò
- HS chuẩn bị bài sau
iv. Rút kinh nghiệm
_________________________________
Tuần 18
Thứ ngày tháng năm
Mĩ thuật
Bài 18: Vẽ màu vào hình có sẵn
(Hình Gà mái - phỏng theo tranh dân gian Đông Hồ)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu biết thêm về tranh dân gian Việt Nam.
2. Kĩ năng: - Biết vẽ màu vào hình có sẵn
3. Thái độ: - Nhận biết vẻ đẹp và yêu thích tranh dân gian.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy- học:
* GV chuẩn bị:
+ Tranh dân gian Gà mái, và một số bức tranh dân gian khác
+ Một số bài vẽ màu của học sinh năm trước
* HS chuẩn bị :
+ Vở tập vẽ lớp 2, bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: Cho HS hát 1 bài
2. Kiểm tra đồ dùng: (1')
3. Bài mới
& Giới thiệu bài: (1')
- GV tổ chức trò chơi khởi động
- GV ghi đầu bài.
Phương pháp
Nội dung
a) Hoạt động 1: (7')
- GV treo tranh mẫu, đặt câu hỏi Hs quan sát trả lời:
+ Tranh mẫu là thể loại tranh gì?
+ Màu sắc trong tranh giân gian như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh xem hình vẽ nét Gà mái (vẽ bằng nét đen) để các em nhận ra: - HS quan sát
1. Quan sát - nhận xét
+ Tranh dân gian Đông Hồ
+ Màu sắc tươi sáng, ít màu rất rõ đậm nhạt.
- Hình vẽ có gà mẹ và nhiều gà con.
- Gà mẹ to ở giữa, vừa bắt được con mồi.
- Gà con quây quần xung quanh gà mẹ với nhiều dáng..
b) Hoạt động 2: (3')
- GVgợi ý để HS nhớ lại màu của con gà như: màu nâu, màu vàng, màu trắng, màu hoa mơ, màu đen,
- Học sinh tự chọn màu rồi vẽ theo ý thích, có thể vẽ màu nền hoặc không.
- Giáo viên cho học sinh xem một vài bài vẽ màu khác nhau của học sinh năm trước.
2. Cách vẽ màu
c) Hoạt động 3: (25')
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GVgợi ý HS tìm màu khác nhau để vẽ sao cho đẹp
- HS vẽ màu theo ý thích và trí tưởng tượng.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập.
3. Thực hành
+ Bài tập: Vẽ màu vào hình có sẵn (Tr.23 Vở tập vẽ 2).
d) Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá (2')
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài vẽ đẹp và gợi ý các em nhận xét:
+ Em có nhận xét gì về các bài vẽ màu của các bạn?
+ Theo em, bài nào đẹp?
+ Vì sao em thích bài vẽ màu đó?
- Giáo viên bổ sung nhận xét của học sinh về:
- HS nhận xét chọn bài đẹp mình ưa thích. Đẹp về:
+ Màu sắc của tranh đẹp.
+ Cách vẽ màu (ít ra ngoài hình)
+ Màu tươi sáng, nổi hình các con gà.
4. Củng cố - Dặn dò (1')
a) Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại hôm nay học.
b) Dặn dò
- HS chuẩn bị bài sau.
iv. Rút kinh nghiệm
_________________________________
Tuần 19
Thứ ngày tháng năm
Mĩ thuật
Bài 19: Vẽ tranh
Đề tài Sân trường giờ ra chơi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết quan sát các hoạt động trong giờ gia chơi ở sân trường.
2. Kĩ năng: - Biết cách vẽ tranh đề tài Sân trường em giờ ra chơi.
3. Thái độ: - Vẽ được tranh theo cảm nhận riêng.
* Biết được vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam qua quang cảnh trường học.
Biết được thiên nhiên là môi trường để con người sống, vui chơi và làm việc.
Biết một số biện pháp bảo vệ môi trường thiên nhiên quang cảnh trường học.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy- học:
* GV chuẩn bị:
- Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động vui chơi của HS ở sân trường
* HS chuẩn bị :
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ. Bút chì, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: Cho HS hát 1 bài
2. Kiểm tra đồ dùng: (1')
3. Bài mới
& Giới thiệu bài: (1')
- GV ghi đầu bài.
Phương pháp
Nội dung
a) Hoạt động 1: (5')
* Giáo viên giới thiệu tranh ảnh để HS nhận biết
+ Sự nhộn nhịp của sân trường giờ ra chơi? Kể tên các hoạt động giờ ra chơi?
+ Quang cảnh sân trường ?
+ Hình ảnh nào là chính, phụ? Màu sắc?
1. Quan sát - nhận xét
+ Nhảy dây, đá cầu, múa hát...
+ Cây, vườn hoa,
+ Hoạt động vui chơi, Cây nhà ...Tươi vui..
b) Hoạt động 2: (5')
* Giáo viên gợi ý HS chọn nội dung vẽ tranh.
2. Cách vẽ
+ Vẽ hình ảnh chính trước
+ Vẽ các hình ảnh phụ sau cho tranh thêm sinh động
+ Vẽ màu
b) Hoạt động 3: (25')
- GV hướng dẫn HS thực hành
- Giáo viên quan sát lớp và gợi ý HS
+ Tìm chọn nội dung đề tài
+ Vẽ thêm hình ảnh. Cách vẽ màu
3. Thực hành
- HS vẽ tranh sân trường em giờ ra chơi
d) Hoạt động 4: Nhận xét - Đánh giá (2')
- Giáo viên cùng HS cùng chọn một số bài và gợi ý HS nhận xét, xếp loại
- HS nhận xét chọn bài tiêu biểu về:
+ Nội dung. Hình vẽ có thể hiện các hoạt động. Màu sắc
* GV liên hệ giáo dục môi trường: Yêu mến cảnh đẹp quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
- GV nhận xét chung tiết học
4. Củng cố - Dặn dò (1')
a) Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại hôm nay học.
- Nắm được đặc điểm ba màu và tên của chúng.
b) Dặn dò
- HS chuẩn bị bài sau - Quan sát cái túi xách.
iv. Rút kinh nghiệm
_________________________________
Tuần 20
Thứ ngày tháng năm
Mĩ thuật
Bài 20: Vẽ cái túi xách
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được đặc điểm của một vài loại túi xách.
2. Kĩ năng: - Biết cách vẽ cái túi xách.
3. Thái độ: - Vẽ được cái túi xách theo mẫu.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy- học:
* GV chuẩn bị:
- Sưu tầm một số túi xách có hình dáng, trang trí khác nhau
- Một số bài vẽ cái túi xách của HS
* HS chuẩn bị :
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ. Bút chì, màu vẽ, tẩy
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: Cho HS hát 1 bài
2. Kiểm tra đồ dùng: (1')
3. Bài mới
& Giới thiệu bài: (1'). GV tổ chức trò chơi khởi động
- Gv giới thiệu bài và ghi đầu bài.
Phương pháp
Nội dung
a. Hoạt động 1: (5')
- Giáo viên cho HS xem một vài cái túi xách - HS quan sát nhận xét
+ Túi xách có hình gì
+ Trang trí túi xách như thế nào?
+ Túi xách có những bộ phận nào?
+ Túi xách được dùng để làm gì ?
+ Chiếc túi được làm bằng chất liệu gì?
1. Quan sát - Nhận xét
+ Hình vuông, chữ nhật...
+ Hoa lá, đường diềm.....
+ Quai, nắp, thân túi...
+ Đựng đồ dùng cá nhân
+ Da, vải ....
b. Hoạt động 2: (7')
* GV hướng dẫn HS vẽ cái túi xách kết hợp với hình gợi ý.
2. Cách vẽ
- Tìm hình dáng chung của túi
- Phác nét phần chính của túi xách và tay xách .
-Trang trí túi xách (hoa, lá, chim, thú)
- Hoàn chỉnh và vẽ màu.
c. Hoạt động 3: (24')
- GV hướng dẫn HS thực hành
- GVđến từng bàn để quan sát, gợi ý HS hoàn thành bài.
d. Hoạt động 4: (1')
- GV cùng HS cùng chọn một số bài và gợi ý HS nhận xét, xếp loại.
- GV nhận xét chung tiết học
- HS nhận xét chọn bài tiêu biểu về:
+ Hình dáng. Màu sắc
3. Thực hành
- HS vẽ cái túi sách
4. Nhận xét - Đánh giá
4. Củng cố - Dặn dò (1')
a) Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại hôm nay học.
- Nắm được đặc điểm và cách vẽ của chiếc túi xách.
b) Dặn dò
- Quan sát dáng đi đứng, chạy để chuẩn bị bài sau.
iv. Rút kinh nghiệm
_________________________________
File đính kèm:
- Lop 2 (1-20).doc