I. Mục tiêu :
HS biết qua về vẽ đậm, vẽ nhạt.
Biết sử dụng màu, (viết chì ) để vẽ đậm, vẽ nhạt.
Vẽ được một bài về vẽ đậm, vẽ nhạt.
II. Chuẩn bị :
Một số bài vẽ đậm, vẽ nhạt (tranh ảnh ), một số bài vẽ của HS năm trước.
VTV, viết chì, màu.
III. Các hoạt động :
1. Ổn định:
Hát vui, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
53 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 2 Năm học 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chọn màu giấy cho các hoạt động : đầu, mình, chân, và các hình ảnh khác ( cây, nhà,…)
Xé hình các bộ phận (Tỉ lệ vừa với phần giấy nền )
Xé các hình ảnh khác.
Cách vẽ màu :
Sắp xếp hình đã xé lên giấy nền, điều chỉnh cho phù hợp với các dáng hoạt động.
Khi dán không để xê dịch hình như đã xếp.
Ø Lưu ý: Khi xé giấy, mép giấy không cần sắc, gọn, cứ để thường xé tự nhiên, có nét xơ giấy ( chỗ trắng, chỗ màu để diễn tả hình )
* Thực hành
GV cho HS xem hình dáng con vật đang hoạt động ở tranh, ảnh, ở các bài của HS năm trước.
GV quan sát và gợi ý giúp HS hoàn thành bài tập.
4, Nhận xét, đánh
GV thu một số bài đã hoàn thành và gợi ý cho HS nhận xét :
Hình dáng con vật đang làm gì?
GV tóm tắt nhận xét và xếp loại bài làm của HS.
Khen ngợi HS có bài xé dán đẹp.
5, Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Sưu tầm tranh ảnh về môi trường.
Chuẩn bị: “ vẽ tranh : vệ sinh môi trường”
HS quan sát và nhận xét.
HS trả lời.
Đang hoạt động.
đầu, thân, tay, chân.
HS tự chọn hai dáng con vật đang hoạt động để xé dán.
HS chú ý nghe hướng dẫn và ghi nhận để thực hiện cho đúng.
HS lắng nghe .
HS tự suy nghĩ và tưởng tượng hình dáng con vật sẽ thể hiện .
Thực hiện xé 2 dáng con vật theo cách đã hướng dẫn
HS mô tả dáng con vật ở bài tập theo cách nghĩ của mình và xếp loại.
HS chú ý lắng nghe và thực hiện.
Bài 30: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI VỆ SINH MOI TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
HS hiểu về vệ sinh môi trường.
Biết cách vẽ tranh và vẽ được tranh về đề tài vệ sinh môi trường.
Biết cách bảo vệ và có ý thức giữ về sinh môi trường.
II.Chuẩn bị:
*
Một số tranh ảnh về vệ sinh môi trường.
Một số bài vẽ của HS vẽ về đề tài này.
Gợi ý cách vẽ tranh.
*
Tranh ảnh phong cảnh.
Viết chì, màu, …
III.Hoạt động lên lớp:
1. Ổn định:
-Hát vui, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
-Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài phù hợp với nội dung bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Tìm, chọn nội dung đề tài:
Môi trường xung quanh em như thế nào?
Theo nhận xét của em thì có đẹp không?
Nếu môi trường bị ô nhiễm thì cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào?
Làm gì để giữ vệ sinh môi trường để môi trường được xanh-sạch-đẹp?
Em đã làm gì để giữ vệ sinh môi trường?
* Cách vẽ tranh:
Vẽ hình chính trước, rõ trọng tâm đúng với đề tài mình chọn.
Vẽ hình phụ cho phù hợp nội dung nổi bật trọng tâm bài.
Vẽ màu theo ý thích.
* Thực hành:
Yêu cầu HS vẽ một tranh vẽ có đề tài “vệ sinh môi trường”
Theo dõi gợi ý để HS tự điều chỉnh bài vẽ của mình.
4, Nhận xét, đánh giá:
Yêu cầu HS trình bày bài.
Nhận xét chung bài vẽ của HS, xếp loại bài vẽ của HS tùy theo mức độ hoàn thành bài.
5, Dặn dò:
Sưu tầm các loại tranh vẽ về phong cảnh.
Xem lại các bài vẽ trang trí.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS chú ý quan sát.
HS vẽ vào giấy vẽ.
Tự điều chỉnh bài vẽ của mình theo gợi ý của GV.
HS vẽ theo cảm nhận riêng của mình về môi trường.
HS trình bày bài.
Tự nhận xét bài vẽ của mình.
Nêu cảm nhận của mình về môi trường thông qua bài vẽ.
Bài 31:
Vẽ trang trí
Trang trí HÌNH VUÔNG
I.Mục tiêu:
Học sinh hiểu cách sắp xếp họa tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình vuông
Học sinh biết cách trang trí hình vuông
Trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích
II.Chuẩn bị:
Một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí:khăn vuông, khăn trãi bàn, hình gợi ý cách trang trí hình vuông,
Vở vẽ, bút màu
III.Hoạt động lên lớp:
1. Ổn định:
-Hát vui, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
-Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài phù hợp với nội dung bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Quan sát nhận xét
Giáo viên cho học sinh xem 1 vài bài trang trí hình vuông để học sinh thấy có nhiều cách trang trí qua cách sắp xếp họa tiết .
ọa tiết lớn thường ở giữa (họa tiết chính)
ọa tiết nhỏ ở 4 góc xung quanh (họa tiết phụ)
ọa tiết giống nhau vẽ bằng nhau và vẻ cùng màu , cùng độ đậm nhạt
* Cách vẽ màu:
Vẽ cần làm nổi bật họa tiết chính
Màu cần hài hòa có đậm, nhạt.
* Cách trang trí hình vuông :
Vẽ họa tiết cho phù hợp với các mảng (tròn, vuông, tam giác, hoa, lá)
Vẽ họa tiết chính trước, họa tiết phụ sau
Vẽ màu hài hòa, không vẽ quá nhiều màu
* Thực hành
Giáo viên quan sát học sinh vẽ và hướng dẫn thêm để các em vẽ cho đúng và và tô màu cho đẹp .
4.Nhận xét, đánh giá:
Giáo viên nhận xét bài vẽ của học sinh
5.Dặn dò :
Bài nhà : Bạn nào vẽ chưa đẹp về nhà vẽ lại cho đẹp hơn .
Chuẩn bị bài: Sưu tầm các tác phẩm về tượng.
Học sinh quan sát các tranh vẽ trang trí hình vuông
Học sinh quan sát cách trang trí hình vuông .
Giáo viên vẽ lên bảng lớp để hướng dẫn học sinh cách trang trí hình vuông.
Vẽ khung hình vuông
Vẽ các đường trục
Vẽ hình mảng theo ý thích
Học sinh vẽ vào vở vẽ .
HS nhận xét bài bạn
Bài 32:
Thường thức mỹ thuật
Tìm hiỂu vỀ tưỢng
I.Mục tiêu:
Bước đầu nhận biết được các thể loại tượng.
Có ý thức trân trọng, giữ gìn các tác phẩm điêu khắc.
II.Chuẩn bị:
*
Sưu tầm một số tranh ảnh tượng đài, tượng chân dung có khuôn khổ lớn, đẹp.
Tìm tượng thật để HS quan sát.
*
Sưu tầm ảnh về các loại tượng.
III.Hoạt động lên lớp:
1. Ổn định:
-Hát vui, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
-Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài phù hợp với nội dung bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Tìm hiểu về tượng:
Giới thiệu để HS biết:
Tượng vua Quang Trung được đặt ở khu gò Đống Đa, Hà Nội, làm bằng xi măng của nhà điêu khắc Vương Học Báo.
Tượng phật “Hiếp-tôn-giả” đặt ở chùa Tây Phương, tạc bằng gỗ.
Tượng Võ Thị Sáu đặt ở viện bảo tàng Mỹ thuật, Hà Nội, đúc bằng đồng của nhà điêu khắc Nguyễn Minh Châu.
Tượng vuaQuang Trung :
Hình đáng vua Quang Trung như thế nào?
Tượng vua Quang Trung là tượng đài kỉ niệm chiến thắng Ngọc Hồi, Đống Đa lịch sử. Vua Quang Trung tượng trưng cho sức mạnh của dân tộc Việt Nam chống quân xâm lược nhà Thanh.
Tượng phật “Hiếp-tôn-giả”:
Hình đáng tượng phật “Hiếp-tôn-giả như thế nào?
Tượng Võ Thị Sáu:
Hình đáng tượng Võ Thị Sáu như thế nào?
* Nhận xét đánh giá:
Nhận xét chung tiết học, khen những em tích cực phát biểu ý kiến xây dụng bài.
4, Dặn dò:
Xem tượng ở công viên.
Sưu tầm các hình ảnh về tượng trong các sách báo.
Quan sát các loại bình đựng nước.
HS chú ý lắng nghe.
…
…
Hướng về trước, hiên ngang,… rất oai phong.
Tượng đứng ung dung thư thái, nét mặt đăm chiêu, suy nghĩ, …
Chị đứng trong tư thế hiên ngang, tay nắm chặt thể hiện sự kiên quyết.
Bài 33:
Vẽ theo mẫu
VẼ cái bình đỰng nưỚc
(Vẽ hình)
I. Mục tiêu:
Nhận biết hình dáng, màu sắc của bình đựng nước.
Tập quan sát, so sánh tỉ lệ của bình.
Vẽ được cái bình đựng nước.
II. Chuẩn bị:
*
Một số cái bình đựng nước có màu sắc và chất liệu khác nhau.
Một số bài vẽ của HS vẽ về đề tài này.
Hình minh họa cách vẽ.
*
Một số cái bình đựng nước.
Giấy vẽ, viết chì, màu, …
III. Các hoạt động:
1. Ổn định:
-Hát vui, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
-Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài phù hợp với nội dung bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Quan sát, nhận xét:
Theo em biết có bao nhiêu cái bình đựng nước?
Cái bình đựng nước có hình dáng và kích thước như thế nào?
Cái bình đựng nước được làm bằng chất liệu gì?
Đặc điểm chính của nó là điểm nào?
* Cách vẽ:
Hướng dẫn HS cách vẽ.
Vẽ phác khung hình chung.
Vẽ các bộ phận của vật.
Điều chỉnh và hoàn thành bài.
Vẽ màu theo ý thích.
* Thực hành:
Yêu cầu HS vẽ cái bình đựng nước theo mẫu bày.
Theo dõi gợi ý để HS tự điều chỉnh bài vẽ mình.
4, Nhận xét, đánh giá:
Yêu cầu HS trình bày bài.
Nhận xét chung bài vẽ của HS, xếp loại bài vẽ của HS tùy theo mức độ hoàn thành vẽ cuả HS.
5, Dặn dò:
Quan sát và sưu tầm tranh phong cảnh.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS vẽ vào giấy vẽ.
Tự điều chỉnh bài vẽ của mình theo gợi ý của GV.
HS trình bày bài.
Tự nhận xét bài vẽ của mình sau khi đã so sánh với bài vẽ của bạn.
Bài 34: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI PHONG CẢNH THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
Nhận biết được tranh vẽ phong cảnh.
Cảm nhận được tranh vẽ phong cảnh thiên nhiên.
Biết cách vẽ tranh phong cảnh.
Nhớ và vẽ lại được phong cảnh theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
*
Sưu tầm tranh phong cảnh của các họa sĩ.
Một số bài vẽ của HS vẽ về đề tài này.
Cách vẽ phong cảnh.
*
Viết chì, màu, …
III. Các hoạt động:
1. Ổn định:
-Hát vui, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
-Kiểm tra một số dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài phù hợp với nội dung bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Tìm, chọn nội dung đề tài:
Trong tranh phong cảnh trường vẽ những hình ảnh gì?
Hình ảnh chính trong tranh là gì?
Theo em cảnh nào là đẹp nhất?
Em thích phong cảnh nào nhất? Vì sao?
* Cách vẽ:
Nhớ lại phong cảnh mà mình định vẽ.
Tìm ra cảnh định vẽ như: đường phố, công viên, trường học, làng quê, đồi núi, sông biển, …
Vẽ hình chính trước, vẽ to, rõ ràng.
Vẽ hình phụ sao cho làm nổi bật hình chính.
Vẽ màu theo ý thích.
* Thực hành:
Yêu cầu HS vẽ một tranh vẽ phong cảnh theo ý thích.
GV theo dõi gợi ý để HS tự điều chỉnh bài vẽ của mình.
4, Nhận xét, đánh giá:
Yêu cầu HS trình bày bài.
Nhận xét chung bài vẽ của HS, xếp loại bài vẽ của HS tùy theo các mức độ hoàn thành bài của HS.
5, Dặn dò:
Hoàn thành tốt các bài vẽ của mình chuẩn bị trưng bày kết quả học tập.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS vẽ vào giấy vẽ.
Tự điều chỉnh bài vẽ của mình theo gợi ý của GV.
HS trình bày bài.
Tự nhận xét bài vẽ của mình.
Nêu cảm nhận riêng của mình về vẽ đẹp của tranh phong cảnh.
Bài 35:
TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP
I.Mục đích:
HS thấy được kết quả học tập trong năm
Nhà trường tổng kết và thấy được kết quả dạy – học Mĩ thuật
II.Hình thức tổ chức:
Chọn bài vẽ đẹp (vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, vẽ tranh đề tài)
Trưng bày ở nơi thuận tiện cho nhiều người xem
Chú ý:
Dán theo loại bài học
Có đầu đề. Ví dụ: ( Vẽ trang trí…) – Lớp, năm học…
III.Đánh giá:
Tổ chức cho HS xem và gợi ý để các em nhận xét các bài vẽ
Tuyên dương HS có bài vẽ đẹp
File đính kèm:
- nam hoc 20112012.doc