I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Biết xếp cc từ cĩ nghĩa tri ngược nhau (từ tri nghĩa ) theo từng cặp (BT1) .
- Hiểu ý nghĩa của các từ.
2Kỹ năng:
- Điền đúng dấu chấm , dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2) .
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2.
- HS: SGK.
7 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Tuần 32-34 Trường Tiểu học Phú Túc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làmbài
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài tập yêu yêu gì ?
- Ví dụ cơ cĩ từ nĩng em nào cho cơ từ trái ngược với nĩng ?
- Cơ cĩ từ lên em nào tìm cho cơ từ cĩ nghĩa trái ngược với lên ?
- Tiếp theo cơ cĩ từ trên em nào tìm cho cơ từ cĩ nghĩa trái ngược với trên ?
- Dựa vào mẫu trên các em hãy xếp các từ cho dưới đây thành các cặp từ trái nghĩa theo nhĩm đơi làm vào VBT trong thời gian 5 phút .
- Cho 1 nhĩm làm bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét
- Ở ý a các em đã tìm được xấu trái nghĩa với đẹp em nào biết xấu cịn trái nghĩa với từ nào ngồi các từ đã cho .
Bài 2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Đối với bài tập này cơ cho các em làm bài vào VBT trong thời gian 3 phút 1 bạn làm bài vào bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét ghi điểm .
- Vì sao bạn điền dấu phẩy ?
- Vì sao bạn điền dấu chấm ?
- Qua đoạn văn này Bác Hồ nĩi gì ?
- Vậy em nào cho cơ biết các dân tộc nào là dân tộc ít người ?
- Dân tộc nào chiếm đại đa số ?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Trò chơi: Ô chữ.
-GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống: đen; no, khen, béo, thông minh, nặng, dày.
-Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài.
-Nhận xét trò chơi.
-Dặn HS về nhà học lại bài.
-Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
- 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào tập nháp .
-2 HS lên bảng.
-Nói đồng thanh.
-Mở SGK trang 120.
-Đọc, theo dõi.
lạnh
xuống
dưới
HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai theo nhĩm đơi .
Đẹp – xấu; ngắn – dài
Nóng – lạnh; thấp – cao.
Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen
Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm
- tốt .
-Đọc đề bài trong SGK.
-HS làm bài:
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.
- Vì dấu phẩy được đặt xen kẻ giữa các cụm từ cĩ nghĩa .
- Vì đã hết 1 câu .
- HS nêu .
- Tày , Nùng , Dao , Gia rai , Ê đê , Xơ đăng , Ba na .
- Kinh
- HS tham gia chơi .
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày dạy : /5/2011 Tuần 33
Tiết33:TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2 ) .
- Nhận biết được những từ ngữ nĩi lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT3) .
2Kỹ năng:
-Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4 ) .
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ trái nghĩa:
- GV gọi 2 hs lên bảng tìm từ trái nghĩa của các từ :đẹp , nĩng , cao , dài , lên , chê , trời , ngày , dưới .-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Trong giờ học hôm nay các con sẽ được biết thêm rất nhiều nghề và những phẩm chất của nhân dân lao động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện cách đặt câu với các từ tìm được.
-GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ.
-Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
-Vì sao con biết?
-Gọi HS nhận xét.
-Các bức tranh còn lại GV cho hs thảo luận nhĩm đơi rồi trình bày kết quả .
- Lớp và gv nhận xét chốt lại lời giải đúng .
Bài 2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Chia HS thành 6 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.
Bài 3 :Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự tìm từ theo nhĩm đơi , sau đĩ mời 3 hs lên bảng viết các từ nĩi lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam .
-Từ cao lớn nói lên điều gì?
-Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất của con người .
Bài 4 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho hs đặt câu vào vở , sau đĩ đọc lên cho gv ghi bảng và sửa .
-Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
-Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng.
Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm HS đặt câu hay.
4. Củng cố – Dặn dò
-Hơm nay các em học LTVC bài gì ?
-Dặn HS về nhà tập đặt câu và xem lại bài .
-Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
- HS tìm từ trái nghĩa , hs dưới lớp làm bài vào vở nháp .
-Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây.
-Quan sát và suy nghĩ.
-Làm công nhân.
-Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường.
-Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
-Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
-HS làm bài theo yêu cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,…
- HS đọc sgk .
-Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
-Cao lớn nói về tầm vóc.
-Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3.
-HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp.
Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp. Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng.
-Bạn Hùng là một người rất thông minh.
-Các chú bộ đội rất gan dạ.
-Lan là một học sinh rất cần cù. Đ - Đồn kết là sức mạnh.
-Bác ấy đã hi sinh anh dũng.
- - HS nêu .
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày dạy : /4/2011 Tuần 34
Tiết34:TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP .
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1 )
- Nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2 ) .
2Kỹ năng:
- Nêu được ý thích hợp về cơng việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A)
(BT3) .
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
-Gọi HS lên bảng đặt câu với các từ : anh hùng , đồn kết , cần cù , thơng minh , gan dạ , dũng cảm
-Nhận xét cách đặt câu của từng HS. (ghi điểm )
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và sẽ biết được thêm công việc cụ thể của một số ngành nghề trong cuộc sống.
-GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-Cho hs làm bài vào vở , 1hs làm bài trên bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét ghi điểm .
- GV gọi vài hs đem tập chấm điểm (nhận xét )
- Cho 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra .
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Cho điểm HS.
-Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè.
-Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn?
-Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng.
Bài 2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
Nhận xét cho điểm HS.
- GV cho hs thảo luận nhĩm đơi rồi trình bày kết quả , lớp và gv nhận xét , chốt lại .
Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Dán 2tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
- Cho hs làm bài vào vở bài tập , sau đĩ tổ chức cho hs lên bảng làm bài theo hình thức nối tiếp .
-Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
-Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-GV gọi 2 hs đọc lại bài tập đã làm ở trên bảng
-Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-Một số HS đặt câu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Đọc đề bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Lời giải:
Những con bê đực
như những bé trai
khoẻ mạnh, nghịch ngợm
ăn vội vàng
-bạo dạn/ táo bạo…
-ngấu nghiến/ hùng hục.
-Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
Ví dụ:
-HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì?
- HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn.
Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/…
biến mất/ mất tăm/…
cuống quýt/ hốt hoảng/…
-Đọc đề bài trong SGK.
-Quan sát, đọc thầm đề bài.
-HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.
- 2 HS đọc .
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- luyen tu cau tuan 3234 moi.doc