Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 (năm học 2008 – 2009)

 Tiết 1: Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG NGHĨA

I.- Mục tiêu:

 - Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.

 - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.

II.- Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập1.

- Bút dạ và 2 tờ giấy phiếu phô – to các bài tập

III.- Các hoạt động dạy – học:

 

doc62 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 (năm học 2008 – 2009), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa . - HS lắng nghe. - 2 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. -HS thảo luận theo cặp. - 1 HS làm trên bảng . + Trời xanh thẳm, biển chắc nịch. + Trời rải dịu hơi sương. + Trời âm u nặng nề. +Trời ầm ầm giận dữ. +Biển nhiều khi thấy như thế. - 2 HS làm vào bảng nhóm, cả lớp làm vở bài tập. - HS trình bày. - HS nhận xét. -Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác . -1 HS đọc . -2 HS làm bài trên bảng lớp ,cả lớp làm vở bài tập . -HS nhận xét . -1-2 HS trả lời . -HS lắng nghe . -HS học bài cũ và xem trước bài mới . IV/ Rút kinh nghiệm :.. Tiết 2- Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I/Mụct iêu: 1.Nắm được 2 cách nối các vế trong câu ghép: Nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối) 2.Phân tích được cấu tạo của câu ghép ( các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép), biết đặt câu ghép. II/Đồ dùng dạy – học: -Vở bài tập tiếng việt 5 –tập 2 -Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy-học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 31’ 1’ 12’ 3’ 15’ 4’ 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ . -1 HS làm bài tập 3 . -GV nhận xét- ghi điểm. 3/Dayï bài mới: A/Giới thiệu bài: -GV giới thiệu – ghi đề lên bảng . B/Phần nhận xét: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2 -GV yêu cầu HS đọc lại các câu văn, đoạn văn , dùng bút chì gạch chéo để phân tích 2 vế câu ghép; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu -GV yêu cầu 4 HS làm trong bảng nhóm , mỗi em phân tích 1 câu -GV nhận xét-bổ sung, chốt lại lời giải đúng +Từ kết quả phân tích trên ,các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấycách ? C/Phần ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ D/Phần luyện tập: Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1 -Yêu cầu HS tự làm bài -GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài tập 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2 . +Người em tả là ai? +Em tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi 2 HS dán phiếu lên bảng , đọc đoạn văn -GV nhận xét , sửa chữa về cách dùng từ, đặt câu cho từng HS. -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình và chỉ ra đâu là câu ghép . -GV nhận xét ghi điểm . 4/Củng cố –dặn dò: -GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau -Hát -2 HS lần lượt đọc . -1HS làm miệng bài tập 3 ( của tiết trước) -2 HS tiếp nối nhau đọc , cả lớp theo dõi SGK -HS thực hiện theo yêu cầu của GV -4 HS làm trong bảng nhóm, cả lớp làm trong vở bài tập . -HS nhận xét . -.2 cách : dùng từ có tác dụng nối ; dùng dấu câu để nối trực tiếp. -3 HS nối tiếp nhau đọc , cả lớp đọc thầm -1 HS đọc -3 HS làm trên bảng , cả lớp làm vào vở bài tập. -HS nhận xét. -1 HS đọc . - HS nối tiếp nhau trả lời . -Vóc dáng, khuôn mặt, mái tóc, hàm răng, cách ăn mặc -2 HS viết vào giấy khổ to , cả lớp viết vào vở bài tập . -Dán phiếu, đọc đoạn văn -HS nhận xét -3 – 5 HS đọc đoạn văn . -2 – 3 HS nhắc lại phần ghi nhớ. -HS lắng nghe. IV-Rút kinh nghiệm: Tiết 2 – Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I-Mục tiêu: 1.Mở rộng , hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm Công dân . 2. Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điêûm Công dân . II-Đồ dùng dạy – học: -Vở bài tập Tiếng việt 5 – tập II -Từ điển Tiếng việt -Bảng phụ – bút dạ III-Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 32’ 1’ 31’ 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh ở nhà – chỉ rõ câu ghép được dùng trong đoạn văn , cách nối các vế câu ghép. -GV nhận xét – ghi điểm. 3/ Dạy – học bài mới: A/ Giới thiệu bài: -GV giới thiệu – ghi đề lên bảng B/ Hướng dẫn HS giải bài tập : Bài tập 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS làm việc theo cặp . -Gọi HS phát biểu -Nhận xét câu trả lời của HS . -Kết luận : Công dân là người dân của 1 nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước . Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập -Chia HS thành nhóm , mỗi nhóm 4 HS . Yêu cầu HS làm việc theo nhóm -GV yêu cầu nhóm làm vào bảng phụ đính lên bảng -GV nhận xét , kết luận . -Hát. -3 HS lần lượt đọc . -1 HS đọc -HS thảo luận theo cặp đôi . -HS nối tiếp nhau phát biểu . -1 HS đọc . -HS hoạt động trong nhóm , 1 nhóm làm vào bảng phụ , các nhóm khác làm vở bài tập . -1 nhóm đính bài lên bảng , các nhóm khác nhận xét bổ sung . Công có nghĩa là “ của nhà nước, của chung “ Công có nghĩa là “ không thiên vị “ Công có nghĩa là “thợ,khéo tay” Công dân, công cộng , công chúng Công bằng, công lí, công minh, công tâm . Công nhân, công nghiệp 3’ Bài 3: -1 HS đọc yêu cầu, nội dung của bài . -Yêu cầu HS làm việc theo cặp . -Gọi HS phát biểu , bổ sung . -Nhận xét-kết luận Baì 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . -Yêu cầu HS tự làm bài -GV nhận xét –kết luận lời giải đúng 4/ Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học . -Về nhà ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân . Chuẩn bị bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ -1 HS đọc . -HS thảo luận theo cặp . - đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân -1 HS đọc - 2 HS thảo luận , làm bài -HS lắng nghe -HS ghi nhớ . IV- Rút kinh nghiệm: ẻty Tiết 2 - Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I-Mục tiêu: 1.Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. 2. Nhận biết các quan hệ từ , cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép ; biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép . II-Đồ dùng dạy – học: -Vở bài tập Tiếng Việt 5 – Tập 2 . -3 tờ giấy khổ to , bút dạ . Bảng phụ . III-Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 32’ 1’ 12’ 3’ 16’ 3’ 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa với từ công dân và đặt câu với một trong số các từ em vừa tìm được . -GV nhận xét-ghi điểm 3/Dạy – học bài mới: A/Giới thiệu bài: -GV giới thiệu – ghi đề lên bảng . B/Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập -Yêu cầu HS làm bài . -GV nhận xét – kết luận . *Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . -Yêu cầu HS tự làm bài . - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng * Bài tập 3: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3 . -Hỏi: Cách nối các vế câu trong những câu ghép trên có gì khác nhau ? -Các vế câu ghép 1 và 2 được nối với nhau bằng từ nào ? -GV kết luận : Các vế câu trong câu ghép có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ . C/Phần ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ D/Phần luyện tập: *Bài tập 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 . -Yêu cầu HS tự làm bài . -GV nhận xét- kết luận lời giải đúng . *Bài tập 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập . -Hỏi: 2 câu ghép bị lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn là 2 câu nào? -Yêu cầu HS tự làm bài -GV nhận xét – kết luận lời giải đúng . -Hỏi: Vì sao tác giả có thể lược bớt những từ đó ? -Kết luận: Tác giả lược bớt những từ trên để câu văn gọn , thoáng, tránh lặp .Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, đúng . * Bài 3: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập . -Yêu cầu HS tự làm bài . -GV nhâïn xét , kết luận lời giải đúng. -Hỏi: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các vế câu trong các câu ghép trên ? 4/Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học . -Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đặt 5 câu ghép có sử dụng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ . -Chuẩn bị bài sau:Mở rộng vốn từ :Công dân -Hát. -2 HS làm trên bảng lớp . -HS lắng nghe . -1 HS đọc -3 HS làm bài trong giấy khổ to , cả lớp làm vào vở bài tập . -1 HS đọc . -3 HS làm trên bảng lớp , cả lớp làm vào vở bài tập . -HS nhận xét. -HS nối tiếp nhau trả lời . - bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ . -3 HS nối tiếp nhau đọc . -1 HS đọc . -1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở bài tập . -HS nhận xét . -1 HS đọc . - Là câu () Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi Trần trung Tá! -1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập . -HS nhận xét . -Vì để cho câu văn gọn , không bị lặp từ mà người đọc vẫn hiểu đúng . -1 HS đọc . -1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở bài tập . -HS nhận xét. -Câu a,b quan hệ tương phản. -Câu c, quan hệ lựa chọn . -HS lắng nghe . -HS ghi nhớ . -Xem trước bài . IV-Rút kinh nghiệm: ..

File đính kèm:

  • docLuyen tu va cau(4).doc