Tuần 1
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung ghi nhớ).
- Tìm được từ đông nghĩa theo y/c BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3).
- HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở BT1 phần nhận xét.
- PBT 2 phần luyện tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
134 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 cả năm - Trường Tiểu học Huy Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân vật.
b) Lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Bài 2:
- 1HS đọc.
- 1HS đọc nội dung BT.
- HS làm bài, 2HS lên bảng và giải thích.
Đáp án :
a) Thằng giặc cuống cả chân
Nhăn nhó kêu rối rít:
- Đồng ý là tao chết...
+ Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b) Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn...cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay đi!”
+ Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
c) Từ Đèo Ngang nhìn về phía nam ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía tây là...
+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Bài 3:
- 1HS đọc.
- 1HS đọc.
- HS làm vở bài tập, 1 hs lên bảng.
Đáp án:
+ Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
( hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang)
+ Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu là nếu còn chỗ trên thiêng đàng)
+ Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiêng đàng.
(thêm dấu hai chấm)
- HS lắng nghe.
- HS nghe.
Tuần 33
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I- MỤC TIÊU:
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2)
- Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2.
- 3 tờ giấy khổ to kẻ nội dung BT4.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC: (5’)
- Gọi HS nêu lại tác dụng của dấu hai chấm.
- Y/c HS lấy ví dụ.
- GV nhận xét + cho điểm.
B. BÀI MỚI: (33’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về trẻ em. Bài học sẽ giúp các em biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em, biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn, viết bài.
- GV ghi đầu bài.
2. Nội dung bài học : (32’)
BT1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 4 dòng a, b, c, d.
- GV giao việc:
Các em đọc lại nội dung bài tập. Dùng bút chì đánh dấu nhân (x) lên chữ a, b, c hoặc d ở câu em cho là đúng.
- Y/c HS làm bài .
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng ý đúng
BT2:
- Gọi HS đọc y/c BT.
- GV nhắc lại yêu cầu
- Y/c HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét +chốt lại những từ HS tìm đúng + đặt câu đúng.
BT4:
- Gọi HS đọc y/c BT.
- GV nhắc lại yêu cầu
- Y/c HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dươcng
- GV chốt lại kết quả đúng:
- 2HS nêu, lớp NX.
+ Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
+ Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
- 1HS viết trên bảng, lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS chú ý nghe
- HS ghi bài vào vở.
BT1:
-1 HS đọc.
- 1HS đọc.
- HS chú ý.
- Cho HS làm bài
- Một vài em phát biểu về ý mình chọn.
Đáp án:
Chọn ý c: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.
BT2:
- 1HS đọc yêu cầu của BT.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện nhóm lên dán trên bảng lớp và trình bày. Lớp nhận xét.
VD:
+ Các từ đồng nghĩa với từ trẻ em.
- trẻ, trẻ con, con trẻ
- trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên
+ Đặt câu: Thiếu nhi là măng non của đất nước.
- HS ghi lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập
BT4:
- 1HS đọc yêu cầu của BT.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện nhóm dán lên bảng lớp và trình bày. Lớp nhận xét.
Đáp án:
Thành ngữ, tục ngữ
Nghĩa
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói
- Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế.
- Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn.
- Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn.
- Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
- Y/c HS học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ.
- GV nhận xét + khen thưởng những HS thuộc nhanh.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
- HS học thuộc lòng, thi giữa các nhóm.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe.
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KẾP)
I- MỤC TIÊU:
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1 tờ giấy khổ to viết nội dung cần ghi nhớ về hai tác dụng của dấu ngoặc kép.
- 2 tờ phiếu khổ to.
- 3 tờ phiếu để HS làm BT3.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC: (5’)
- Gọi HS lên đặt một câu có từ đồng nghĩa với từ trẻ em..
- Gọi HS HTL các câu tục ngữ, thành ngữ trong BT4.
- GV nhận xét + cho điểm
B. BÀI MỚI: (33’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Hôm nay, các em tiếp tục ôn tập về dấu câu (dấu ngoặc kép). Qua ôn tập, các em sẽ được củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép, nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép.
- GV ghi đầu bài.
2. Nội dung làm bài tập: (32’)
BT1:
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- GV giao việc:
Các em đọc thầm lại đoạn văn. Điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
- GV dán tờ giấy ghi tác dụng của dấu ngoặc kép lên.
- Y/c HS làm bài tập. GV dán lên bảng tờ phiếu đã ghi đoạn văn.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
BT2:
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- GV giao việc:
Các em đọc thầm lại đoạn văn. Điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
- GV dán tờ giấy ghi tác dụng của dấu ngoặc kép lên.
- Y/c HS làm bài tập. GV dán lên bảng tờ phiếu đã ghi đoạn văn.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
BT3:
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS làm bài. GV phát bút dạ + phiếu cho 3 HS.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay, sử dụng đúng dấu ngoặc kép.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng đặt câu, lớp làm vào nháp.
- Vài HS thi HTL, lớp NX.
- HS lắng nghe.
- HS ghi bài vào vở.
BT1:
- 1HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc đoạn văn, lớp theo dõi trong SGK.
- HS chú ý.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS lên làm trên phiếu, HS còn lại có thể dùng bút chì đánh dấu ngoặc kép trong SGK.
Đáp án:
Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật Tốt-tô-chan:
....Em nghĩ “Phải nói ngay điều này thầy biết”
Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật:
...., cô bé nói một cách chậm rãi, ngọt ngào, ra vẻ người lớn: “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này”
BT2:
- 1HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc đoạn văn, lớp theo dõi trong SGK.
- HS chú ý.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS lên làm trên phiếu, HS còn lại có thể dùng bút chì đánh dấu ngoặc kép trong SGK.
Đáp án:
Cần đánh dấu ngoặc kép vào những chỗ sau:
• “Người giàu có nhất”
• “gia tài”
BT3:
- 1HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi trong SGK.
- 3 HS làm bài vào phiếu. HS còn lại làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. Lớp nhận xét
- Vài HS đọc bài, lớp NX.
- HS lắng nghe
Tuần 34
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU GẠCH NGANG)
I- MỤC TIÊU:
- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
- Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to ghi bảng tổng kết và ba tác dụng của dấu gạch ngang.
- 1 tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) ghi những câu văn có dấu gạch ngang.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC: (5’)
- Gọi HS đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh.
- GV nhận xét + cho điểm
B. BÀI MỚI: (33’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Các em đã được ôn về dấu phẩy, dấu chấm, dấu ngoặc kép. Hôm nay, các em sẽ ôn tập về dầu gạch ngang. Bài học sẽ giúp các em sử dụng dấu gạch ngang tốt hơn trong bài viết.
- GV ghi đầu bài.
2. Nội dung ôn tập: (32’)
BT1:
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Gọi HS đọc nội dung 3 đoạn văn.
- Y/c HS nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang.
- GV giao việc:
Các em đọc lại 3 đoạn a, b, c.
Chọn câu có dấu gạch ngang xếp vào ô thích hợp
- Y/c HS làm bài tập. GV phát phiếu cho 3 HS
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
(GV dán tờ giấy khổ to đã kẻ bảng tổng kết ba tác dụng của dấu gạch ngang.
- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh
- Lớp nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe
- HS ghi bài.
BT1:
- 1 HS đọc.
- 3HS đọc nối tiếp.
- 1HS nhắc lại.
- HS chú ý
- 3 HS làm bài trên phiếu. Lớp làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập.
- 3HS làm bài vào giấy lên dán lên bảng lớp. Lớp nhận xét.
Đáp án:
Tác dụng của dấu gạch ngang
Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại:
Đoạn a:
- Tất nhiên rồi
- Mặt trăng cũng như vậy
2) Đánh dầu phần chú thích trong câu:
Đoạn b: Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi nơi Mị Nương - con gái Vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao (chú thích Mị Nương là con gái vua Hùng thứ 18)
Đoạn a:
- Mặt trăng cũng như vậy,- Giọng công chú nhỏ dần, nhỏ dần...(chú thích đồng thời miêu tả giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần)
3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê:
Đoạn c:
Thiếu nhi tham gia công tác xã hội
- Tham gia tuyên truyền, cổ động
- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh
- Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ
BT2:
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Gọi HS đọc nội dung bài văn.
- Y/c HS nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang.
- GV giao việc:
Các em đọc thầm lại mẩu chuyện.
Tìm các dấu gạch ngang trong bài và nêu tác dụng của các dấu gạch ngang đó.
- Y/c HS làm bài. GV dán bài lên bảng tờ phiếu đã ghi mẩu chuyện vui.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Em hãy nhắc lại ba tác dụng của dấu gạch ngang ?
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
BT2:
- 1 HS đọc.
- 1HS đọc.
- 1HS nhắc lại.
- HS chú ý
- 1 HS lên bảng chỉ từng dấu gạch ngang và nói luôn tác dụng của dấu gạch ngang đó.
+ Dấu gạch ngang dùng để đánh dầu phần chú thích trong câu:
Chào bác –Em bé nói với tôi.
Cháu đi đâu vậy? - Tôi hỏi em
+ Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại: Tất cả các dấu gạch ngang còn lại.
- Lớp nhận xét
- 1 HS nhắc lại, lớp lắng nghe
- HS nghe.
Tuần 35
File đính kèm:
- Giáo án Dưỡng - LTVC 5 đã sửa 2012.doc