I.Mục tiêu:
1.Mở rộng vốn từ về sáng tạo.
- Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm), dấu chấm, dấu chấm hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi lời giải của bài tập 1 (xem mẫu lời giải bài tập 1): 6,7 từ giấy trắng khổ A4 để hs viết bài.
- 2 băng giấy viết 4 câu văn ở bài tập 2.
- 2 băng giấy viết nội dung truyện vui: Điện (bài tập 3).
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1516 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3A Tiết 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu (Tiết 22):
Đề bài: TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO - DẤU PHẨY.
I.Mục tiêu:
1.Mở rộng vốn từ về sáng tạo.
- Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm), dấu chấm, dấu chấm hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi lời giải của bài tập 1 (xem mẫu lời giải bài tập 1): 6,7 từ giấy trắng khổ A4 để hs viết bài.
- 2 băng giấy viết 4 câu văn ở bài tập 2.
- 2 băng giấy viết nội dung truyện vui: Điện (bài tập 3).
III.Các hoạt động dạy học:
Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Hs
A.Bài cũ
(5 phút)
B.Bài mới
1.Gt bài
(1-2 phút)
a.Bài tập 1
(10-12 phút)
b.Bài tập 2
(8-10 phút)
c.Bài tập 3
(8-10 phút)
3.Củng cố, dặn dò
(1-2 phút)
-Gv gọi 1 em làm bài tập 2, 1 em làm bài tập 3 (tiết LTVC-tuần 21).
-Gv nhận xét bài cũ.
-Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập
Gv nhắc Hs: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở các tuần 21, 22 để tìm những từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức.
-Gv phát giấy cho từng nhóm Hs để các nhóm thi làm bài.
-Đại diện mỗi nhóm dán nhanh bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả.
-Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc (tìm đúng, nhanh, nhiều từ).
-GV treo bảng lời giải đã viết sẵn (hoặc viết nhanh vào bảng các từ ngữ đúng hs tìm được).
-Cho cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:
Chỉ trí thức
Chỉ hoạt động của trí thức
nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ
nghiên cứu khoa học
nhà phát minh, kĩ sư
Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống
bác sĩ, dược sĩ
chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh
thầy giáo, cô giáo
dạy học
nhà văn, nhà thơ
sáng tác
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu và 4 câu còn thiếu dấu phẩy.
-Gv dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4 câu văn, mời 2 hs lên bảng làm bài, sau đó đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi rõ.
-Câu a: Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim
-Câu b: Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.
-Câu c: Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
-Câu d: Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài và truyện vui Điện.
-Gv giải thích thêm từ: phát minh: tìm ra những điều mới, làm ra những vật mới có ý nghĩa lớn đối với cuộc sống.
-Gọi 1 hs giải thích yêu cầu của bài.
-Gv dán 2 băng giấy lên bảng lớp, mời 2 hs lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn hoa, sau đó, đọc kết quả.
-Gv nhận xét, phân tích bài làm của hs, chốt lại lời giải đúng.
-Mời 2,3 hs đọc lại truyện vui sau khi sửa đúng dấu câu.
-Cuối cùng, Gv hỏi:
+Truyện này gây cười ở chỗ nào?
-Gv chốt lại: Tính hài hước của truyện là ở câu trả lời của người anh. Loài người làm ra điện trước, sau đó mới phát minh ra vô tuyến. Phải có điện thì vô tuyến mới hoạt động. Nhưng anh lại nói nhầm: Không có điện thì anh em mình phải: “ thắp đèn dầu để xem vô tuyến”. Không có điện thì làm gì có vô tuyến.
-Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?
-Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thi anh em mình phải thắp đèn để xem vô tuyến.
-Nhận xét tiết học.
-Gv dặn hs về nhà kiểm tra lại các bài tập ở lớp, ghi nhớ và kể lại truyện vui: Điện cho bạn bè và người thân nghe.
-Chuẩn bị bài sau: Nhân hoá- ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
-2 hs làm bài tập.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-2 hs đọc lại đề bài.
-Hs chú ý lắng nghe.
-Hs mở SGK, lần theo từng bài tập đọc để tìm các từ ngữ chỉ trí thức.
-Đại diện các nhóm dán bài, đọc kết quả.
-Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
-Lớp làm bài vào vở.
-Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân.
-2 hs làm bài
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Sửa bài làm trong vở.
-1 hs đọc yêu cầu và truyện vui, lớp theo dõi.
-1 hs giải thích yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm lại truyện vui, làm bài cá nhân.
-2 hs làm bài trên bảng.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-2, 3 hs đọc lại truyện vui đã hoàn chỉnh dấu câu.
-Hs trả lời.
-Cả lớp làm bài vào vở.
File đính kèm:
- tiet22.doc