I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được hiện tương nhân hoá, các cách nhân hoá.
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?, tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào ?(BT 3, 4)
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết BT1, BT2, BT3.
HS : SGK.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3405 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu lớp 3 Học kì II – Nguyễn Thị Cúc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 85.
- Nêu yêu cầu BT
- Cách xưng hô ấy có tác dụng gì ?
* Bài tập 2 / 85
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 86
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Hát
+ Trong bài cây cối và sự vật tự xưng là gì ?
- HS phát biểu ý kiến
- Bèo lục bình tự xưng là tôi
- Xe lu tự xưng là tớ.
- Cách xưng hô ấy có tác dụng làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
+ Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi để làm gì ?
- 3 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?
- HS nhận xét
- Lớp làm bài vào vở
- Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
- Cả 1 vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
- Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất
+ Chọn dấu phẩy, dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong chuyện vui sau..
- 1 HS đọc ND bài tập
- Lớp theo dõi trong SGK
- 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
- HS nghe
Tuần 29
Ngày dạy / /
Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy.
I. Mục đích yêu cầu.
- Kể được tên một số môn thể thao (BT1).
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a/b).
II. Đồ dùng
GV : Tranh ảnh về môn thể thao, bảng phụ viết ND BT1, bảng lớp viết ND BT3
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Làm BT 2, 3 tuần 28.
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 93
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét.
* Bài tập 2 / 93.
- Nêu yêu cầu BT
- GV chốt lại các từ ngữ
- Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không ?
- Truyện đáng cười ở điểm nào ?
* Bài tập 3 / 94
- Nêu yêu cầu BT
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Hát
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét.
+ Kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng bòng, chạy, đua, nhảy.
- Từng HS làm bài cá nhân, sau đó trao đổi theo nhóm
- GV chia lớp thành 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Đọc bảng của mối nhóm, nhận xét
- Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Trong truyện vui có 1 số từ ngữ nói về kết quả thi dấu thể thao. Em hãy ghi lại những từ đó.
- 1 HS đọc truyện vui Cao cờ.
- HS làm bài cá nhân.
- Được, thua, không ăn, thắng, hoà.
- Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào.
- Anh chàng đánh ván nào thua ván nấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận mình là thua.
+ Chép lại các câu, đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp.
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét
- HS nghe
Tuần 30
Ngày dạy / /
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu hai chấm
I. Mục đích yêu cầu
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1).
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2, BT3).
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4).
II. Đồ dùng GV : Bảng viết 3 câu văn BT1, bảng phụ viết câu văn BT4
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Làm BT1, 3 tiết LT&C tuần 29.
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 102
- Nêu yêu cầu BT
- Nhận xét
* Bài tập 2 / 102
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 102
- Nêu yêu cầu BT.
* Bài tập 4 / 102
- Nêu yêu cầu BT
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Hát
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét.
+ Tìm bộ phận câu TL cho câu hỏi Bằng gì?
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lời giải :
- Voi uống nước bằng vòi.
- Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
- Các nghệ sĩ đã trinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
+ Trả lời các câu hỏi sau
- HS phát biểu ý kiến.
+ Trò chơi hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ bằng gì ?
- HS trao đổi theo cặp, 1 em hỏi 1 em trả lời
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
- Nhận xét.
+ Chọn dấu câu nào điền vào ô trống
- HS đọc bài, tự làm bài
- Phát biểu ý kiến
- HS nghe
Tuần 31
Ngày dạy / /
Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy.
I. Mục đích yêu cầu.
- Kể được tên mà em biết (BT1).
- Viết được tên các nước vừa kể (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3)
II. Đồ dùng
GV : Bản đồ, hoặc quả địa cầu, bảng phụ viết câu văn ở BT3. Giấy khổ to làm BT2
HS : SGK.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Làm BT 1, 2 tiết LT&C tuần 30.
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 110
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 110
- Nêu yêu cầu BT
- GV phát giấy cho các nhóm
- Hát
- 2 HS làm
- Nhận xét.
+ Kể tên 1 vài nước mà em biết. Chỉ vị trí các nước ấy trên bản đồ.
- HS kể tên các nước
- Lần lượt lên bảng chỉ vị trí các nước trên bản đồ.
- Nhận xét bạn.
*+ Viết tên các nước vừa kể ở BT1
- Các nhóm chơi trò chơi tiếp sức
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
- HS làm bài vào vở.
* Bài tập 3 / 110
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
* Chép những câu sau vào vở. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- HS làm bài cá nhân
- 3 em lên bảng
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe
Tuần 32
Ngày dạy / /
Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì ? Dấu chấm, dấu hai chấm.
I. Mục đích yêu cầu
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2).
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT3)
II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp viết câu văn BT1, BT3. Phiếu viết ND BT3.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm miệng BT1, 3.
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết dạy.
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 117
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 117.
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 / 117.
- Nêu yêu cầu BT.
- GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét.
* Tìm dấu hai chấm. Cho biết mỗi dấu hai chấm dùng để làm gì ?
- 1 HS lên bảng làm mẫu : Khoanh tròn vào
dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm đó dùng để làm gì ?
- HS trao đổi theo nhóm.
- Các nhóm cử người trình bày.
- Nhận xét.
+ Ô nào cần dùng dấu chấm, ô nào cần dùng dấu phẩy.
- 1 HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào giấy nháp.
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn.
+ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?
- 1 HS đọc các câu cần phân tích
- HS làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng làm
- Nhận xét
- HS nghe
Tuần 33
Ngày dạy / /
Nhân hoá
I. Mục đích yêu cầu
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa (BT2).
* GDBVMT - Khai thác trực tiếp: GD cho HS có tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết bảng tổng hợp KQ BT1.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : Đầu đuôi là thế ..... hai cái trụ trống trời !
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 126 + 127
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 127
- Nêu yêu cầu BT
- GV chọn đọc 1 số bài cho cả lớp nghe.
4. Củng cố, dặn dò
* GD tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức bảo vệ MT
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Hát
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
+ Đọc và trả lời câu hỏi.
- Đọc đoạn thơ, đoạn văn trong BT
- Trao đổi theo nhóm để tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá
- Các nhóm cử người trình bày
- Nhận xét.
- Lời giải :
a)* Sự vật được nhân hoá : mầm cây, hạt mưa, cây đào
* Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ bộ phận của người : mắt
* Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người : tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười.
b).......
+ Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu, sử dụng phép nhân hoá tả bầu trời buổi sớm hoặc tả 1 vườn cây.
- HS viết bài.
- HS nghe
Tuần 34
Ngày dạy / /
Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy.
I. Mục đích yêu cầu
- Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của hiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên (BT1,2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3).
II. Đồ dùng.
GV : Giấy khổ to viết ND BT1,2, tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên .....
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Tìm hình ảnh nhân hoá trong khổ thơ 1, 2 bài Mưa.
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm bài
* Bài tập 1 / 135
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu cho các nhóm
* Bài tập 2 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV phát phiếu cho các nhóm
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Hát
- Mây lũ lượt kéo về / Mặt trời lật đật chui vào trong mây / Cây lá xoè tay hứng làn nước mát.
+ Theo em, thiên nhiên mang lại những gì cho con người ?
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm dán phiếu, đọc kết quả của nhóm mình.
- Nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
+ Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm ?
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm dán phiếu, đọc kết quả của nhóm mình.
- HS làm bài vào vở.
+ Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền vào mỗi ô trống.
- HS trao đổi theo nhóm đôi.
- Làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe
Tuần 35. Soạn ở phân môn Tập đọc
File đính kèm:
- LTva cau 3 t2.doc