Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 Tuần 20 Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước

Bước 1: động não HS suy nghĩ các từ chỉ đặc điểm của thời tiết

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu

- Giáo viên bảng phụ có ghi sẵn các từ : nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng.

Bước 2: Thảo luận nhóm nói tên mùa phù hợp với từ ngữ trên bảng con.

+ Mùa xuân: ấm áp ,mát mẽ .

+ Mùa Hạ : oi nồng .

+ Mùa Thu : mát mẽ , se lạnh .

+ Mùa đông : lạnh giá .

Bước 3: Nêu trước lớp - đại diện từng nhóm nêu

emyêu mùa nào nhất vì sao? HS làm việc cá nhân nêu trước lớp

 

doc2 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3487 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 Tuần 20 Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LT & CÂU: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT ĐẶT CÂU VÀTRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO ? DẤU CHẤM - DẤU CHẤM THAN Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1Kiểm tra bài cũ Trò chơi : Xác định phương hướng KT: Tháng 1,2 - Mùa Xuân Tháng 7,8 - Mùa Thu em tựu trường -GV: Nhận xét ghi điểm 2 Bài mới : Hoạt động 1: Luyện miệng MT: Mở rộng vốn từ về thời tiết Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi thăm về thời điểm. ĐD: Bảng phụ , tranh ảnh các mùa , thẻ học tập PP: Thảo luận nhóm , Hỏi đáp Bài tập1 ( miệng Bước 1: động não HS suy nghĩ các từ chỉ đặc điểm của thời tiết - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên bảng phụ có ghi sẵn các từ : nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng. Bước 2: Thảo luận nhóm nói tên mùa phù hợp với từ ngữ trên bảng con. + Mùa xuân: ấm áp ,mát mẽ ..... + Mùa Hạ : oi nồng ...... + Mùa Thu : mát mẽ , se lạnh ..... + Mùa đông : lạnh giá .... Bước 3: Nêu trước lớp - đại diện từng nhóm nêu emyêu mùa nào nhất vì sao? HS làm việc cá nhân nêu trước lớp Bài tập 2 ( miệng ) Bước 1: thảo luận nhóm 2 em - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh đọc từng câu văn lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. - Học sinh đọc yêu cầu a. Khi nào thay bằng cụm từ ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng b. Khi nào ....( bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè. c. Bạn làm bài tập này khi nào....( bao giờ, lúc nào, tháng mấy ) d. Bạn gặp cô giáo khi nào ......( bao giờ, lúc nào, tháng mấy ) Bước 2: Nêu trước lớp đại diện từng nhóm nêu KL: Khi nào được thay thế bằng bao giờ , lúc nào , ngày mấy , tháng mấy ....... Hoạt động 2: luyện viết MT:Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho ĐD: VBT PP: Dạy học cá nhân -GV treo bảng phụ : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - Gọi 1 học sinh lên bảng lớp làm , lớp ghi dấu chấm, dấu chấm than vào VBT - Lớp làm vào vở a. Ông Mạnh nổi giận quát - Thật độc ác ! b. Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa thét - Mở cửa ra ! - Không ! Sáng mai ta mở cửa mời ông vào. 3 Củng cố - dặn dò: Bài sau: Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu

File đính kèm:

  • docLTVC.doc
Giáo án liên quan