I-Mục đích yêu cầu :
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ vá câu.
- Biết tìn cá từ liên quan đến hoạt động học tập.
- Bước đầu biết dùng từ đặt được những câu đơn giản có nội dung gần gũi với đời sống .
II-Đồ dùng dạy học :
- 8 hình vẽ người và vật,việc trong SGK.
- Có thể chữ rời ghi tên người và vật,việc trong SGK,mỗi loại 3 thẻ.
- 3 Thẻ chữ mỗi thẻ ghi tên một nhóm người cần tìm.BT3
- Bảng phụ để gắn 24 chữ thẻ chữ rời
50 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1958 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án luyện từ và câu Lớp 2 - Cao Thị Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:tranh minh hoạ ,SGK
III/ Các hoạt động dạy học :
1.KTBC:gọi 3 em lên viết từng bộ phận của cây
2 HS thực hành hỏi đáp để làm gì?
Nhận xét cho điểm HS
3.Bài mới GT bài
a-Hướng dẫn làm BT:
-Bài 1:yêu cầu đọc đề
chia nhóm cho nhóm 1,2 làm bài 2.Nhóm 3,4 làm bài 3
nhận xét tuyên dương những nhóm nói đúng
-Bài 2:gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu dựa vào các từ trên không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ khác
Tuyên dương những em đặt câu hay
-Bài 3:gọi HS đọc yêu cầu
-cho HS quan sát và tự đặt câu
yêu cầu HS trình bày bài làm của mình
Nhận xét tuyên dương
4/ Củng cố –dặn dò
Nhận xét tiết học
-HS thực hiện theo yêu cầu
-đọc đề
-đại diện nêu
a-yêu, thương, quý, mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút,
b-kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, thương nhớ, nhớ thương.
-Đặt câu với mỗi từ em vừa tìm được ở BT1
-VD:
-Em rất yêu thương các em nhỏ .Bà em chăm sóc chúng em rất chu đáo.
-Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn vàn kính yêu của dân tộc ta
-Đọc yêu cầu SGK
-đặt câu
-Trình bày
+Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác
+Tranh2:Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ.
+Tranh 3:Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác
TUẦN 30
TIẾT 30: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ –DẤU CHẤM , DẤU PHẨY
I/Mục tiêu:
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ – luyện tập về dấu chấm ,dấu phẩy
II/ Đồ dùng dạy học : viết bT trên bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :3em lên viết câu BT 3
nhận xét cho điểm HS
Bài mới GT bài
a-Hướng dẫn làm BT
-bài 1:gọi HS đọc yêu cầu
-gọi 2 HS đọc từ ngữ trong dấu ngoặc
-gọi 1 em lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn
-yêu cầu cả lớp làm VBT
-nhận xét chốt lời giải đúng
-Bài 2:gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu thảo luận nhóm
Gọi đại diện nhóm trình bày
-Bài 3: yêu cầu làm gì?
Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài
Thu chấm nhận xét
-Vì sao ô trống thứ nhất em điền dấu phẩy ?
-Vì sao ô trống thứ hai em điền dấu chấm ?
-Vậy còn ô trông thứ ba em điền dấu gì?
_Dấu chấm viết ở cuối câu
4/ Củng cố –dặn dò
Gọi 5 em đặt câu với từ ngữ tìm dược ở BT 2
Gọi HS nhận xét câu của bạn
Dặn về nhà tìm thêm các từ bgữ về Bác Hồ và tập đặt câu với các từ này
Nhận xét tiết học
-3 HS thực hiện theo yêu cầu
-1 em đọc yêu cầu bài
-2 em đọc từ
-HS làm theo yêu cầu
-làm bài
đạm bạc,tinh khiết nhà sàn ,râm bụt. Tự tay
-Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ
-Thảo luận ghi vào giấy
-Đại diện nhóm nêu :VD: tài ba, lỗi lạc, yêu nước, giản dị, hiền từ…Điền dấu chấm ,dấu phẩy vào chỗ trống
Làm VBT
-Vì Một hôm chưa thành câu
-Vì Bác không đồng ý đã thành câu
-Dấu phẩy , vì đến thềm chưa thành câu
- HS nhận xét
TUẦN 31
TIẾT 31 :TỪ TRÁI NGHĨA –DẤU CHẤM ,DẤU PHẨY
I/Mục tiêu:
Mở rông và hệ thống hóa vốn từ trái nghĩa – hiểu ý nghĩa của các từ
Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy
II/ Đồ dúng dạy học:chuẩn bị các bt trên bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học :
1.KTBC:gọi 3 HS lên bảng mỗi HS viết câu ca ngợi Bác Hồ
nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới GT bài
-Hướng dẫn làm BT
+Bài 1:gọi HS đọc yêu cầu
-gọi 1 HS đọc phần a
gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ
-nhận xét cho điểm HS
+Bài 2:gọi 1 em đọc yêu cầu
-chia thành nhóm HS làm theo nhóm , nhóm nhanh đúng thắng cuộc
4/ Củng cố –dặn dò:trò chơi thi tìm từ trái nghĩa theo cặp , nhóm nào làm nhanh đúng thắng cuộc
Nhận xét tiết học
-HS thực hiện theo yêu cầu
-1 em đọc, lớp theo dõi
-1HS đọc phần a
-2 em lên làm , lớp theo dõi nhận xét
đẹp #xấu ,ngắn#dài
cao # thấp ,nóng # lạnh
lên # xuống, yêu #ghét
chê # khen , trời # đất
trên # dưới, ngày # đêm
-đọc SGK
-HS đại diện lên ghidấu chấm hay phẩy vào ô trống
VD: mưa # nắng, Mập # ốm Sáng # tối
TUẦN 32
TIẾT 32 :TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I/Mục tiêu:
-Mở rộngvà hê thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ hỉ phẩm chất của người dân Việt Nam – Đặt câu với những từ tìm được
II/ Đồ dùng dạy học:tranh minh hoạ BT 1
III/ Các hoạt động dạy học :
1.KTBC:cho HS đặt câu với mỗi từ tìm được ở BT 1
nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới GT bài
+Hướng dẫn làm BT
-Bài 1:gọi HS đọc yêu cầu BT
- Treo tranh
Người ở BT 1 làm nghề gì?
Vì sao em biết?
Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại
Nhận xét cho điểm HS
-bài 2:gọi 1 HS đọc yêu cầu
+yêu cầu thảo luận nhóm và ghi vào giấy
nhận xét tuyên dương những nhóm làm đúng
-Bài 3:yêu cầu HS tự đọc đề
+Yêu cầu HS tự tìm từ GV ghi bảng
-Từ cao lớn nói lên điều gì?
-
Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất
+Bài 4Gọâi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bài
Thu chấm nhận xét tuyên dương những bạn làm hay
4/ Củng cố –dặn dò về nhà tập đặt câu và chuẩn bị bài sau
nhận xét tiết học
10 HS lần lượt đặt câu
-Tìm từ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong tranh dưới đây
-quan sát
-làm công nhân
-Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường
+ Đáp án:
2/ công an
3/nông dân
4/ bác sĩ
5/ lái xe
6/ người bán hàng
-Tìm thêm từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết
-Đại diện nhóm trình bày
VD:thợ may, bộ đội, giáo viên, ca sĩ, diễn viên, kĩ sư…..
-đọc đề
-nêu từ:anh hùng,thông minh, gan dạ,cần cù…..
-Cao lớn nói về tầm vóc
-Đặt câu với từ vừa tìm được trong bài 3
1 em lên bảng làm , lớp làm vở
-Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng
-Bạn Hiền là ngườirất thông minh
-Các chú bộ đội rất gan dạ
-Duyên là một HS rất cần cù.-Lớp chúng em rất đoàn -Chị Võ Thị S áu đã hy sinh anh dũng.
TUẦN 33:
TIẾT 33:TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP – TỪ TRÁI NGHĨA
I/Mục tiêu:
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa , từ chỉ nghề nghiệp
II/ Đồ dùng dạy học : BT viết ở bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học :
1.KTBC:gọi HS đọc bài đặt câu ở tuần trước
nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới GT bài
+Hướng dẫn làm BT
-Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu
Gọi 1 em đọc lại bài tập đọcĐàn bê của anh Hồ Giáo
+Dán 2 tờ giấy có ghi tên đề bài lên bảng, gọi 2 em lên làm bài
-Gọi HS nhận xét bài của bạn ở bảng
-Tìm những từ ngữ ở ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè
Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ ,từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Em hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với thỏ thẻ , nhỏ nhẹ, từ tốn
-Bài 2:gọi HS đọc yêu cầu
Yêucầu thực hiện hỏi đáp theo cặp
Thực hành tương tự với những phần còn lại
+ bài 3:gọi HS đọc yêu cầu bài
-Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng
-Yêu cầu thảo luận cặp
4/ Củng cố –dặn dò:
về nhà làm BT vào vở BT
Nhận xét tiết học
-2HS đọc
-1 em đọc , lớp theo dõi
-2 em làm , lớp làm VBT
+Những con bê đực như những bé trai khoẻ mạnh, nghịch ngợm , ăn vội vàng
-nghiến răng ,hùng hục
Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó
-HS trình bày
+Từ trái nghĩa với trẻ con là gì? (người lớn )
-đầu trên/ bắt đầu
-biến mất/ mất tăm
cuống quýt/ hoảng hốt
-Đọc SGK
-Quan sát , đọc thầm
- Các cặp thảo luận
-Đại diện trình bày
Nghề nghiệp Công việc
-công nhân giấy, viết, mực, bánh
-nông dân lúa, bắp, sắn,rau…
-bác sĩ khám và chữa bệnh
-người bán hàng, bán cá, sách,bút, vải…
TUẦN :34 TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I/Mục tiêu:
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa , từ chỉ nghề nghiệp
II/ Đồ dùng dạy học : BT viết ở bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học :
1.KTBC:gọi hs đọc bài đặt câu ở tuần trước
nhận xét cho điểm hs
2. Bài mới GT bài
+Hướng dẫn làm BT
-Bài 1:Gọi hs đọc yêu cầu
Gọi 1 em đọc lại bài tập đọcĐàn bê của anh Hồ Giáo
+Dán 2 tờ giấy có ghi tên đề bài lên bảng, gọi 2 em lên làm bài
-Gọi hs nhận xét bài của bạn ở bảng
-Tìm những từ ngữ ở ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè
Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ ,từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Em hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với thỏ thẻ , nhỏ nhẹ, từ tốn
-Bài 2:gọi hs đọc yêu cầu
Yêucầu thực hiện hỏi đáp theo cặp
Thực hành tương tự với những phần còn lại
+ bài 3:gọi hs đọc yêu cầu bài
-Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng
-Yêu cầu thảo luận cặp
4/ Củng cố –dặn dò:
về nhà làm BT vào vở BT
nhận xét tiết học
-2HS đọc
-1 em đọc , lớp theo dõi
-2 em làm , lớp làm VBT
+Những con bê đực như những bé trai khoẻ mạnh, nghịch ngợm , ăn vội vàng
-nghiến răng ,hùng hục
Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó
-Hs trình bày
+Từ trái nghĩa với trẻ con là gì? ( người lớn )
-đầu trên/ bắt đầu
-biến mất/ mất tăm
cuống quýt/ hoảng hốt
-Đọc SGK
-Quan sát , đọc thầm
- Các cặp thảo luận
-Đại diện trình bày
Nghề nghiệp Công việc
-công nhân giấy, viết, mực, bánh
-nông dân lúa, bắp, sắn,rau…
-bác sĩ khám và chữa bệnh
-người bán hàng, bán cá, sách,bút, vải…
File đính kèm:
- GA Luyen tu cau lop 2 ca nam.doc