1/ Bài cũ:
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ ngoại.
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ nội.
2/ Bài mới: Giới thiệu.
Bài tập 1:
- Tìm được các đồ vật được vẽ ẩn trong tranh.
- Yêu cầu học sinh nêu lại tác dụng của mỗi đồ vật đó.
- Ngoài các đồ vật vừa nêu còn những đồ vật nào mà em biết.
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 Bài 11 -15 - Trương Thị Liễu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Luyện từ và câu.
Bài: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà.
Ngày dạy: Tuần: 11
I/ Mục tiêu:
-Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ.
II/ Chuẩn bị:
Viết sẵn bài thơ trên bảng.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ:
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ ngoại.
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ nội.
2/ Bài mới: Giới thiệu.
Bài tập 1:
Tìm được các đồ vật được vẽ ẩn trong tranh.
Yêu cầu học sinh nêu lại tác dụng của mỗi đồ vật đó.
Ngoài các đồ vật vừa nêu còn những đồ vật nào mà em biết.
Bài tập 2:
- Biết được công việc mà bạn nhỏ trong bài thơ muốn làm. Giải thích được các từ ngữ.
Chấm sửa bài.
3/ Củng cố dặn dò:
Trò chơi: Thi tìm ghi đúng nhanh các đồ dùng trong nhà.
Nhận xét, dặn dò.
-2 HS trả lời mỗi em một câu.
- Thảo luận nhóm đôi- ghi lại các đồ vật được vẽ trong tranh.
- Đại diện các nhóm lên ghi nối tiếp các đồ vật đã tìm.
- Học sinh nêu tác dụng của các đồ vật trong tranh.
- Đọc lại các đồ vật có trong tranh.
- Học sinh nêu: chén, đũa…
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- 2 học sinh đọc bài thơ: Thỏ thẻ.
- Giải nghĩa từ: thỏ thẻ, siêu, rạ…
● Tìm các từ ngữ chỉ công những công việc.
● Làm để giúp ông, nhờ ông làm.
- Học sinh lên bảng.
- Lớp làm ở vở.
A B
Đội nào ghi được nhiều đồ dùng đội đó thắng
Môn: Luyện từ và câu.
Bài: Từ ngữ về tình cảm- Dấu phẩy.
Ngày dạy: Tuần: 12
I/ Mục tiêu:
Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình , biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1,2).
Nói được 2-3 câu về HĐ của mẹ và con được vẽ trong tranh.
Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu.
II/ Chuẩn bị: Tranh SGK.Ghi sẵn bài tập 4 ở bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ:
- Nêu các đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó.
- Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà.
2/ Bài mới: Giới thiệu.
Bài tập 1:
Ghép được các tiếng để tạo thành các từ có nghĩa- ghi bảng.
Bài tập 2: Chọn được các từ thích hợp để điền vào chỗ chấm.
Bài tập 3:
Nói được từ 2→ 3 câu về hoạt động của mẹ và con.
Nhận xét, sửa chữa.
Bài tập 4:
- Chọn được dấy phẩy điền đúng ở mỗi câu văn.
- Giáo viên hướng dẫn câu a.
Giáo viên kêt luận: Chăn màn, quần áo là những từ có bộ phận giống nhau trong câu, giữa các bộ phận cần đặt dấu phẩy.
3/ Củng cố dặn dò:
Trò chơi: Thi tìm thêm các từ chỉ tình cảm trong gia đình.
Nhận xét chung.Dặn dò.
- 2,3 HS trả lời.
Nêu yêu cầu bài tập.
● Đọc mẫu.
● Suy nghĩ ghép từ cho có nghĩa.
- Nêu nối tiếp.
- 3 học sinh đọc lại các từ trên.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm, chọn từ ghi vào chỗ chấm.
- Trình bày lên bảng.
- Nhận xét bài làm của 4 nhóm.
- 2 học sinh đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm nói trước lớp.
- Nêu yêu cầu bài tập
- 1 Học sinh đọc câu 4a.
● Nêu cách đặt dấy phẩy vào câu a.
- 2 học sinh lên bảng làm tiếp câu b và c.
- Lớp nhận xét- tuyên dương.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Đọc lại 3 câu văn trên cho đúng.
- Chăm lo, chăm sóc, nuôi nấng, bảo ban, chỉ bảo, khuyên nhủ, nhắc nhở…
Môn: Luyện từ và câu.
Bài: Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì?
Ngày dạy: Tuần: 13
I/ Mục tiêu:
Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình. Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?, Làm gì ?; Biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì ?
HS khá giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo y/c của BT3.
II/ Chuẩn bị:
Bài tập 3 bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ:
Đặt 2 câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì) là gì?
2/ Bài mới: Giới thiệu.
Bài tập 1:
Kể được những công việc ở nhà để giúp gia đình.
* Chốt ý: Các từ trên là từ chỉ hoạt động về công việc gia đình.
Bài tập 2:
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai làm gì?
- Yêu cầu học sinh đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
Bài tập 3:
Xếp được các từ ở 3 nhóm để thành câu.
Nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng cố dặn dò:
- Câu kiểu Ai làm gì? Thường có từ chỉ gì trong câu?
Nhận xét chung- Dặn dò.
Nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh nối tiếp nhau kể tên những công việc đã làm để giúp cha mẹ.( Mỗi em một từ).
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 học sinh đọc các câu a, b, c, d và câu mẫu.
- Xác định câu Ai làm gì?
- Làm bài vào vở- 1 học sinh làm bài ở bảng.
2 học sinh đặt câu- lớp theo dõi , nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu các từ ở từng nhóm từ.
1 học sinh đọc mẫu..
- Thảo luận nhóm, ghi vào giấy trình bày lên bảng.
- Đại diện các nhóm đọc lại các câu đã ( làm) ghép được.
● Em quét dọn nhà cửa.
● Chị em giặt quần áo.
● Linh xếp sách vở.
● Cậu bé rửa bát đĩa.
Mỗi đội 1 em tham gia trò chơi- lớp theo dõi, nhận xét.
- Chỉ hoạt động.
Môn: Luyện từ và câu.
Bài: Từ ngữ về tình cảm gia đình
Câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
Ngày dạy: Tuần: 14
I/ Mục tiêu:
Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.
Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?. Điền đúng dấu chấm , dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.
II/ Chuẩn bị:
Bài tập 2 ghi sẵn ở bảng. Bài tập 3 ghi bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ:
- Kể tên những việc em đã làm ở nhà để giúp cha mẹ.
- Đặt câu theo mẫu: Ai làm gì?
2/ Bài mới: Giới thiệu
Bài tập 1:
Tìm được các từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.
Ngoài các từ trên còn những từ nào nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.
Bài tập 2:
Sắp xếp được các nhóm từ để tạo thành câu theo mẫu: Ai làm gì?
Hướng dẫn câu theo mẫu.
Nhắc nhở học sinh có nhiều cách ghép khác nhau.
Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3:
Chọn được dấu chấm hoặc dấu chấm phẩy điền vào chỗ trống.
Chấm chữa bài.
3/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét chung tiết học.
Dặn dò
-3 HS thực hiện
Nêu yêu cầu bài tập.
- 3 học sinh nêu 3 từ.
- Học sinh nêu nối tiếp. Mỗi em 1 từ: nhường nhịn, chăm lo, chăm bẵm, yêu thương, chiều chuộng, ẵm bế, yêu, quí…
- Đọc lại các từ ngữ đã nêu.
1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
● Xếp các từ ở 3 nhóm thành câu.
- 3 học sinh đọc lại 3 nhóm từ.
- lớp làm vào giấy nháp. 2 học sinh làm bài vào bảng phụ nhỏ.
- Một số học sinh đọc bài làm trước lớp.
- 2 học sinh đọc lại bài làm ở bảng phụ.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
- 1 học sinh làm bài ở bảng.
- Đọc lại bài làm hoàn chỉnh.
Môn: Luyện từ và câu.
Bài: Từ chỉ đặc điểm- Câu kiểu: Ai thế nào?
Ngày dạy: Tuần: 15
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, loài vật, sự vật.(thực hiện 3 trong 4 mục của BT1; toàn bộ BT2).
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu: Ai thế nào?(thực hiện 3 trong 4 mục ơe BT3)
II/ Chuẩn bị:
Tranh minh họa cho bài tập 1.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ:
- Đặt câu theo mẫu: Ai làm gì?
2/ Bài mới: Giới thiệu
Bài tập 1:
Dựa vào tranh trả lời các câu hỏi.
Bài tập 2:
Tìm được các từ chỉ đặc điểm người và vật về tính tình, màu sắc, hình dáng.
Bài tập 3:
Đặt được các câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì) thế nào?
Giáo viên chốt ý đúng.
3/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét chung tiết học.
Dặn dò
2 học sinh.
Nêu yêu cầu bài tập.
● Quan sát tranh. Trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi theo từng tranh.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc các ý a, b,c.
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Đọc lại các từ chỉ đặc điểm của người và vật.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài vào vở- 1 học sinh lên bảng.
- Nhận xét bài làm.
File đính kèm:
- LTVC 11-15a.doc