Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tuần 19 đến 28 – Trường Tiểu học Hợp Thanh B

CÂU GHÉP

I.MỤC TIÊU :

 -Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.

 -Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép ; đặt được câu ghép.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

 -Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

1.Ổn định :

2. Bài cũ:

3.Bài mới :

*Giới thiệu bài : “Câu ghép”.

4. Phát triển các hoạt động:

vHoạt động 1 : Nhận xét ví dụ

Bài :1

-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập1.

-Giao việc :

+Đọc kĩ đoạn văn, chú ý cách viết câu, nắm được nội dung chính của đoạn văn và chỉ rõ đoạn văn có mấy câu dùng bút chì đánh dấu thứ tự các câu trong SGK. Sau đó xác định chủ ngư, vị ngữ của từng câu.

-Cho HS làm việc.

 

 

doc45 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 382 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tuần 19 đến 28 – Trường Tiểu học Hợp Thanh B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngữ Tiếng Việt tiểu học. -Bảng phụ kẻ bảng ở bài tập 2, 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 4’ 1’ 1.Ổn định : 2. Bài cũ: -Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ Ž làm bài tập 3. -Nhận xét – Ghi điểm. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ – truyền thống. 4. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 : (T 81 – 82 SGK). -GV nhắc lại HS đọc kĩ từng dòng thể hiện đúng nghĩa của từ “Truyền thống”. Giáo viên nhận xét, phân tích, loại bỏ đáp án sai, lựa chọn đáp án đúng. GV giải thích (T137 SGK). Bài 2 : (T82 SGK) -GV giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ (GV tham khảo phần chú giải SGV) -GV phát 2 bảng phụ cho 2 nhóm Ž làm xong đính bảng phụ lên bảng lớp. -Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng (T 138 SGK). Bài 3 Giáo viên nhắc học sinh đọc kĩ đoạn việc Ž phát hiện nhanh các từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. GV đính bảng phụ kẻ bảng phân loại. Giáo viên nhận xét, chốt lại (T 138 SGV) 5.Củng cố – Dặn dò : Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền thống”. Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu”. -Nhận xét tiết học. Hát -HS nhắc lại. -1 HS làm bài tập. -1 HS đọc y/c của bài tập. -Cả lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc lại nội dung từng dòng, suy nghĩ, phát biểu. -Nhận xét. 1 học sinh đọc nội dung bài tập. HS đọc thầm lại y/c của bài Ž trao đổi với bạn bên cạnh. HS làm bài. Nhận xét. 2 nhóm đọc lại bảng kết quả. -Cả lớp đọc thầm đoạn văn – HS làm việc cá nhân, viết các từ tìm được theo cách phân loại. -1 số HS phát biểu ý kiến. -HS làm bảng phụ trình bày trên bảng lớp. -Nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 26 Ngày dạy : Tiết : 2 LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU. I.MỤC TIÊU : -Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Bảng phụ viết đoạn văn bài tập 1, bảng phụ viết 2 đoạn văn ở bài tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : -Gọi HS làm bài tập 2, 3 tiết 51. -Nhận xét – Ghi điểm. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : -Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích, y/c tiết dạy. 9’ *Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1 : (T86 SGK). -HS đọc y/c bài tập. -HD HS làm tìm hiểu Ž xác định y/c bài tập. -HS đánh số thứ tự các câu văn Ž đọc thầm lại đoạn văn Ž làm bài vào VBT. -GV đính bảng phụ lên bảng lớp (đã ghi sẵn đoạn văn). -HD HS làm bài tập. -1 HS lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương, nêu tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ thay thế. -GV cùng HS nhận xét Ž GV chốt lại lời giải đúng (T146 SGV). 9’ Bài 2 : (T87 SGK). -1 HS nêu y/c của bài tập. -GV nhắc HS chú ý 2 y/c của bài tập. -HS xác định y/c. +Xác định từ ngữ lặp lại. -HS đánh số thứ tự các câu văn : đọc thầm lại đoạn văn - làm bài. +Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ cùng nghĩa. -Thực hiện y/c 1. -GV giao bảng phụ có ghi 2 đoạn văn. -HS phát biểu ý kiến, nói số câu trong 2 câu văn từ ngữ được lặp lại. -GV đính bảng phụ lên bảng lớp, mời 1 HS đánh giá các câu văn – gạch dưới các từ ngữ lặp lại. -GV kết luận : +Số câu : 7 câu. +Từ lặp lại : Triệu Thị Trinh. -Thực hiện y/c 2. -Gọi 2 HS làm bài bảng phụ Ž thay thế từ ngữ lặp lại. -HS thực hiện – trình bày phương án thay thế những từ ngữ lặp lại. -GV nhận xét Ž chốt lại ý đúng (T 147 SGK). -Cả lớp nhận xét. 12’ Bài 3 : -1 HS đọc nội dung bài tập 3. -Gọi vài HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai. -HS giới thiệu. -Cho HS viết đoạn văn vào VBT. -HS viết đoạn văn. -Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. -HS đọc và nói rõ những từ ngữ thay thế các em sử dụng để liên kết câu. -GV nhận xét chấm điểm những đoạn viết tốt. -Cả lớp nhận xét. 3’ 5.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : “Mở rộng vốn từ : Truyền thống”. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 27 Ngày dạy : Tiết : 1 Mở rộng vốn từ : TRUYỀN THỐNG. I.MỤC TIÊU : -Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 5’ 2. Bài cũ : -Gọi HS đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ liên kết câu ; chỉ rõ những từ ngữ được thay thế. -2 HS đọc. -Nhận xét – Ghi điểm. *Nhận xét chung. -Nhận xét. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : *Hướng dẫn HS làm bài tập. 15’ Bài 1 : HS học nhóm. -Gọi HS đọc y/c (cả mẫu). -HS đọc y/c. -Chia lớp thành các nhóm, cho HS thi làm bài. -HS thi làm bài tập theo nhóm : vào nhanh những câu tục ngữ ca dao tìm được. -GV nhắc HS : bài tập y/c các em minh hoạ mỗi truyền thống đã nêu bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao. -Cho HS các nhóm trình bày. -Các nhóm trình bày. -Gọi HS nhận xét. -HS nhận xét. -GV nhận xét kết luận. -Cho HS làm bài vào vở – mỗi HS viết ít nhất 4 câu tục ngữ hoặc ca dao. -HS làm bài vào vở. a/ Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. b/ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. c/ Một cây Ba cây núi cao. d/ Lá lành đùm lá rách. 15’ Bài 2 : -Gọi 1 HS đọc y/c bài tập. -1 HS đọc y/c. -GV giải thích phân tích mẫu. -Cho HS làm bài theo nhóm. -HS làm bài theo nhóm. +Y/c HS đọc thầm từng câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ, trao đổi, phỏng đoán chữ còn thiếu trong câu điền chữ đó vào ô trống. -GV cho các nhóm thi làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải đúng : Uống nước nhớ nguồn. -Nhận xét. -Cho HS tiếp nối nhau đọc lại tất cả các câu tục ngữ, ca dao, câu thơ sau khi đã điền các tiếng hoàn chỉnh. -HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài tập. -Cho cả lớp làm bài vào ô chữ trong VBT theo lời giải đúng. -Cả lớp làm vào VBT. 4’ 5.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Y/c HS học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong bài tập 1, 2. -Chuẩn bị : “Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối”. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 27 Ngày dạy : Tiết : 2 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI. I.MỤC TIÊU : -Hiểu thế nào là liên kết bằng từ ngữ nối. -Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ; biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : -Hát. 5’ 2. Bài cũ : -Cho HS đọc thuộc lòng các câu ca dao, tục ngữ trong bài tập 2. -2 HS đọc -Nhận xét – Ghi điểm. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : 4. Phát triển các hoạt động: 10’ vHoạt động 1 : Phần nhận xét. Bài 1 : -Gọi HS đọc y/c bài tập, suy nghĩ, làm việc cá nhân. -1 HS đọc y/c, cả lớp suy nghĩ, làm bài. -GV nhắc HS đánh số thứ tự 2 câu văn. -HS đánh số thứ tự 2 câu văn. -GV treo bảng phụ đã viết đoạn văn, y/c HS chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác dụng gì. -HS nêu. -Nhận xét. -GV nhận xét chốt ý đúng. *Cụm từ “Vì vậy” ở ví dụ trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu. Bài 2 : -Gọi HS đọc y/c bài tập 2. -HS đọc y/c bài tập. -Y/c HS nêu tác dụng nối giống như cụm từ “Vì vậy” ở đoạn trích trên. -HS phát biểu. 5’ vHoạt động 2 : Phần ghi nhớ. -Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -2 HS đọc. -Cho 2 HS đọc thuộc lòng ghi nhớ. -2 HS đọc thuộc. 15’ vHoạt động 3 : Luyện tập. Bài 1 : HS học nhóm đôi. -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc y/c bài tập 1. -2 HS đọc y/c. -GV chia nhóm, giao việc : + lớp tìm từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn đầu (Đánh số thứ tự từ 1 – 7). -HS nắm y/c và nhiệm vụ được giao. + lớp còn lại tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong 4 đoạn cuối (sẽ đánh số thứ tự từ 8 – 16). -Cho HS đọc kĩ từng câu trao đổi cùng bạn, gạch dưới những QHT hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích quan hệ giữa các câu đoạn. -Trao đổi, làm bài tập. +Đ1 : “Nhưng” nối câu 3 với câu 2. +Đ2 : “Vì thế” nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1. “Rồi” nối câu 5 với câu 6. -Cho 2 HS làm bảng phụ – trình bày. -Cho HS nhận xét, GV phân tích bổ sung, chốt lại ý đúng. Bài 2 : -Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2. -1 HS đọc. -Cả lớp đọc thầm mẫu chuyện vui, suy nghĩ, phát hiện chỗ dùng từ nối sai. -GV treo bảng phụ đã viết mẫu chuyện vui, suy nghĩ, phát hiện chỗ dùng từ nối sai. -GV treo bảng phụ đã viết mẫu chuyện vui, gọi 1 HS lên bảng gạch dưới từ nối dùng sai, sửa lại cho đúng. -Cho cả lớp nhận xét, GV chốt lại cách chữa đúng. -Cho HS đọc thầm lại mẫu chuyện vui, nhận xét về tính láu lĩnh của cậu bé trong truyện. 5’ 5.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học để biết dùng từ ngữ nối khi viết câu, đoạn, bài, tạo nên những đoạn, bài viết có liên kết chặt chẽ. -Chuẩn bị : Ôn tập. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 28 : ÔN TẬP

File đính kèm:

  • docLUYEN TU VA CAU TUAN 19 - 28.doc