TỔNG KẾT VỐN TỪ
I.MỤC TIÊU
* Tìm những từ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
* Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn Cô Chấm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
· Giấy khổ to kẻ sẵn bảng : Từ - Đồng nghĩa - Trái nghĩa (4 bản).
· Bảng phụ, bút lông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
10 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tháng 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.............................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tuần 17 Tiết 33 Ngày dạy :16.12.2008
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
Oân tập và củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ : từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.
Xác định được : từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm trong câu văn, đoạn văn.
Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với các từ cho sẵn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết sẵn nội dung sau :
Từ có 2 kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức.
Từ đơn gồm một tiếng.
Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.
Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy.
Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất.
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
4ph
28ph
3ph
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu bài tập 3 tiết LTVC trước.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu – ghi tựa
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Hỏi :
+ Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ như thế nào? (từ đơn, từ phức.)
- Cho1 HS đọc bảng phụ
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lơì giải đúng.
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ở trong khổ thơ
hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng,con, tròn.
cha con, mặt trời, chắc nịch.
rực rỡ, lênh khênh.
Từ tìm thêm
nhà, bàn, ghế,cây, hoa, lá, dừa, ổi, mèo thỏ,
thầy giáo, học sinh, trái đất, hoa hồng, sầu riêng, sư tử, cá vàng,
long lanh, nhỏ nhắn, lao xao, thong thả, xa xa, đu đủ,
Bài 2
- Tiến hành như bài tập 1
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung đến khi có câu trả lời đúng.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung về từ loại phân theo nghĩa của từ và gọi HS đọc.
- GV nhận xét, chốt ý:
a) Đánh trong các từ : đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa.
b) Trong trong các từ : trong veo, trong vắt, trong xanh là từ đồng nghĩa.
c) Đậu trong thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành là từ đồng âm.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi HS phát biểu. GV ghi lên bảng.
a) -Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh : tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,
- Từ đồng nghĩa với từ dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa,
- Từ đồng nghĩa với từ êm đềm : êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm,
b)- Không thể thay thế tinh ranh bằng tinh nghịch vì tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn. Các từ đồng nghĩa còn lại cũng không được dùng vì chúng thể hiện ý chê (khôn mà không ngoan).
- Dùng từ dâng là đúng nhất vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã.
+ Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể, vừa diễn tả cảm giác dễ chịu về tinh thần của con người. Trong khi đó, từ êm ái, êm dịu chỉ nói về cảm giác dễ chịu của cơ thể, từ êm ả chỉ nói về sự yên tĩnh của cảnh vật, còn êm đềm nghiêng về diễn tả sự yên ổn trong cuộc sống gia đình hay tập thể nhiều hơn.
Bài 4.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét.
a) Có mới, nới cũ
b) Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
3. Củng cố – dặn dò.
-Về đọc kĩ lại bài và ôn lại các kiến thức về câu đã học ở lớp 4 để tiết sau chúng ta học ôn tập về câu.
-Nhận xét :
- 3 HS lên bảng đặt câu
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân
- Trao đổi nhóm đôi
- Cá nhân, VBT.
-Cá nhân tiếp nối trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân
- Trao đổi nhóm đôi
- Cá nhân, VBT.
-Cá nhân tiếp nối trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân
- Trao đổi nhóm đôi
- Cá nhân, VBT.
-Cá nhân tiếp nối trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân
- Cá nhân, VBT.
-Cá nhân tiếp nối trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
? Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tuần 17 Tiết 34 Ngày dạy :18.12.2008
ÔN TẬP VỀ CÂU
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
Oân tập về : câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến.
Oân tập về các kiểu câu kể : Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
Xác định đúng các thành phần : Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết sẵn nội dung sau :
CÁC KIỂU CÂU
Chức năng
Các từ đặc biệt
Dấu câu
Câu hỏi
Câu kể
Câu khiến
Câu cảm
Dùng để hỏi về điều chưa biết
Dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến, tâm tư, tình cảm
Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn.
Dùng để bộc lộ cảm xúc
Ai, gì, nào, sao, không,
Hãy, chớ, đừng, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị,
Oâi, a, ôi chao, trời, trời đất,
Dấu chấm hỏi.
Dấu chấm.
Dấu chấm than, dấu chấm.
Dấu chấm than.
CÁC KIỂU CÂU KỂ
Kiểu câu kể
Vị ngữ
Chủ ngữ
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Ai là gì?
Trả lời câu hỏi Làm gì?
Trả lời câu hỏi Thế nào?
Trả lời câu hỏi Là gì?
Trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì?).
Trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì?).
Trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì?).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
4ph
28ph
3ph
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng đặt câu có từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu – ghi tựa
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Gọi HS trình bày, GV cùng cả lớp nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ về các kiểu câu và gọi HS đọc.
Câu hỏi :
+ Nhưng vì sao cóp bài của bạn cháu?
+ Nhưng cũng bạn cháu cóp bài của cháu?
Dấu hiệu : cuối câu có dấu chấm hỏi.
Câu kể :
+ Cô giáo phàn nànhọc sinh :
+ Cháu nhà chị của bạn.
Dấu hiệu : câu dùng để kể sự việc.
Câu cảm :
+ Thế thì đáng buồn quá!
+ Không đâu!
Dấu hiệu : câu bộc lộ cảm xúc.
Trong câu có các từ quá, đâu.
Cuối câu có dấu chấm than.
Câu khiến :
Em hãy cho biết đại từ là gì?
Dấu hiệu : câu nêu yêu cầu, đề nghị.
Trong câu có từ hãy.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Hỏi :
Có những kiểu câu kể nào? Chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu đó trả lời cho câu hỏi nào?
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung về các loại câu kể và gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi các nhóm trình bày. GV nhận xét.
1. Câu kể Ai làm gì?
+ Cách đây không lâu, lãnh đạo nước Anh
TN CN
đã quyết định không chuẩn.
VN
+ Oâng chủ tịch Hội đồng thành phố tuyên
CN
bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả.
VN
2. Câu kể Ai thế nào?
+ Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi (TN) công chức (CN) sẽ bị phạt 1 bảng (VN).
+ Số công chức trong thành phố (CN) khá đông (VN).
3. Câu kể Ai là gì ?
+ Đây (CN) là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh(VN).
3. Củng cố – dặn dò.
-Về đọc kĩ lại bài và ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị thi HKI.
-Nhận xét
- 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân
- Cá nhân, VBT.
-Cá nhân tiếp nối trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân
- Trao đổi bạn cùng bàn
- Cá nhân, VBT.
-Cá nhân tiếp nối trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
? Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
File đính kèm:
- THANG 12.doc