I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả.
- Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân kết quả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 ( Tập 2), Bảng phụ.
- Máy tính, máy chiếu.
III. Các hoạt động dạy học.
4 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 5 - Bài: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án : Tiếng Việt lớp 5
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả.
- Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân kết quả.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Tiếng Việt 5 ( Tập 2), Bảng phụ.
Máy tính, máy chiếu.
III. Các hoạt động dạy học.
hoạt động CủA THầY
hoạt động CủA TRò
GHI BảNG
MINH HOạ
A/ Kiểm tra bài cũ. ( 2 - 3phút)
- GV nêu yêu cầu : Điền quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ ...
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành .... Cám độc ác, lười biếng.
b).... Lan chăm chỉ học tập ...... Lan được nhiều điểm tốt.
- GV nhận xét.
B/ Bài mới.
Giới thiệu bài: ( 1-2 phút)
- GV: Tiết học trước các em đã biết sử dụng QHT để nối các vế câu ghép. Tuy nhiên mỗi QHT, cặp QHT biểu thị quan hệ khác nhau nên khi sử dụng các QHT để nối các vế câu các em phải biết lựa chọn QHT phù hợp nội dung các vế câu. Đây là kiến thức chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết LTVC hôm nay: “ Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”
Nhận xét: ( 10-12 phút)
Bài 1: ( 5 - 6 phút )
? Nêu yêu cầu bài 1 ?
- GVgạch chân yêu cầu.
? Cách nối các vế câu trong hai câu ghép trên có gì khác nhau ?
? Các quan hệ từ dùng để nối các vế câu trong 2 câu ghép trên biểu thị mối quan hệ gì?
? Mỗi vế câu trong từng câu ghép trên biểu thị mối quan hệ gì ?
? Cách sắp xếp các vế câu trong mỗi câu ghép có gì khác nhau ?
? Để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai vế câu ta có thể nối chúng bằng cách nào ?
-> Chốt : Để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai vế câu ta có thể nối chúng bằng quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân kết quả.
Bài 2: (4 - 5 phút )
? Bài 2 yêu cầu gì ?
- GV gạch chân yêu cầu.
? Lấy ví dụ về câu ghép có sử dụng quan hệ từ các em vừa tìm ?
- GV giới thiệu một số quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân kết quả.
-> Chốt : Khi nối các vế câu ghép biểu thị quan hệ nguyên nhân kết quả các em sẽ dùng các quan hệ từ trên.
3- Ghi nhớ: ( 2 - 3 phút)
? Em hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả ?
? Để thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả giữa hai vế câu ta làm thế nào ?
4- Luyện tập: ( 20- 22 phút)
Bài 1: ( 5- 6 phút)
- GV : Bài 1 có nội dung tương tự như bài 1/VBT. Thực hiện yêu cầu bài 1 vào VBT.
GV nhận xét chốt lại lời giảng đúng
-> Chốt: Các câu ghép ở bài tập 1 thể hiện quan hệ gì ? Những câu ghép biểu thị quan hệ nguyên nhân kết quả có đặc điểm gì ?
Bài 2: ( 5- 6 phút)
- GV hướng dẫn làm câu a.
Giải nghĩa: Bởi chưng, bác mẹ.
- GV chấm đ/s, nhận xét.
- Cho HS quan sỏt một số cõu ghộp (ở BT1, 2) và lưu ý HS về cỏch sắp xếp cỏc vế cõu, cỏch sử dụng QHT trong mỗi cỏch sắp xếp đú.
-> Chốt : Từ câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả đã cho làm thế nào để tạo ra câu ghép mới ?
Bài 3: ( 4- 5 phút)
? Em có nhận xét gì nếu ta thay đổi cách điền quan hệ từ “tại”, “nhờ”giữa hai câu trên ?
? Tìm quan hệ từ phù hợp với nội dung cả hai câu này ?
-> Chốt : Khi sử dụng quan hệ từ chỉ nguyên nhân kết quả em cần lưu ý gì ?
Bài 4: ( 7- 8 phút).
? Em có nhận xét gì về nội dung các vế câu đã cho ?
- GV theo dõi chấm đ/s nhận xét.
- GV chữa bài trên bảng phụ.
-> Chốt : Khi thêm các vế câu để tạo ra câu ghép chỉ nguyên nhân kết quả em cần lưu ý gì ?
Củng cố: ( 2- 3 phút)
- Làm thế nào thể hiện được quan hệ nguyên nhân kết quả giữa hai vế câu ghép ?
- GV lưu ý HS khi sử dụng QHT để nối cỏc vế cõu ghộp phải chọn QHT phự hợp nội dung cỏc vế cõu.
- HS điền quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ ...
- 2-3 HS nêu cách điền.
- HS nêu các quan hệ từ (dãy).
- HS nhận xét.
- 1 HS nhắc lại đầu bài.
- HS đọc thầm phần nhận xét
- HS đọc nội dung bài 1 .
- HS nêu yêu cầu.
-HS xác định các vế câu trong mỗi câu ghép trên .
- HS nêu các vế câu
- HS nhận xét cách nối các vế câu.
HS trả lời.
- HS đọc thầm nội dung bài 2.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi.
HS nêu kết quả thảo luận.
- HS lấy ví dụ về câu ghép chỉ NN- KQ có sử dụng 1 QHT, 1cặp quan hệ từ vừa nêu.
- 2-> 3 HS đọc phần ghi nhớ ( SGK-33)
HS đọc nội dung bài 1.
1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm VBT.
- HS trình bày từng câu ( dãy)
- 1 HS nêu cả bài.
- HS nêu: quan hệ nguyên nhân kết quả; ... có 2 vế câu: một vế chỉ nguyên nhân, một vế chỉ kết quả ...
- HS đọc bài 2
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp và trình bày từng câu ghép mới tạo được.
- HS đọc bài 3.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi, nêu cách lựa chọn và giải thích .
- HS : QHT phải phù hợp nội dung các vế câu.
- HS đọc bài 4.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở - 1 HS làm bảng phụ.
- HS đọc lần lượt từng câu đã điền hoàn chỉnh.
- Nội dung vế câu viết thêm phải phù hợp nội dung vế câu đã cho.
- HS trả lời.
Slide 2
Slide 3
Slide 4
Slide 5, 6,
7, 8
Slide 9, 10
Slide 11,12
Slide 13
Slide 14
Tiên Lãng, ngày 20/01/2013
Kí duyệt của BGH Người soạn
Vũ Thúy Hồng
File đính kèm:
- LTVC NOI CAC VE CAU GHEP BANG QHT.doc