• , Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà .
• Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều
• địa phương khác nhau .
• Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và
• được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác .
- Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi sách giáo khoa .
- Đọc nội dung từng câu , suy nghĩ, làm bài .
- - Học sinh phát biểu ý kiến, nhận xét .
29 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 5 - Bài: Mở rộng vốn từ: Truyền thống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV:Phạm Minh KhôiĐơn vị công tác:Trường tiểu học Vĩnh QuangHuyện Vĩnh LộcTỉnh Thanh HoáKính chào c ác thầy ,cô giáo về dự giờ lớp 5 B-Giải nghĩa từ “Trật tự ”-Giải nghĩa từ “An ninh”Kiểm tra bài cũ: Giải nghĩa-Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật .- An ninh là tình trạng yên ổn về mặt chính trị và xã hội bài mới-Nêu nội dung của các bức tranhLuyện từ và câu:Mở rộng vốn từ : Truyền thống .Bài1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống .Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi sách giáo khoa .Đọc nội dung từng câu , suy nghĩ, làm bài .- Học sinh phát biểu ý kiến, nhận xét .b, Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau .c, Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời vàđược truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác .a, Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà .Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác .Đáp án:- Giải thích lý do .Giải thích :a, Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà : chỉ mới nêu được nét nghĩa về thói quen và tập tục của tổ tiên, chưa nêu được tính bền vững, tính kế thừa của lối sống và nếp nghĩ .b, Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau cũng không phải là nghĩa của từ truyền thống vì nó không nêu lên được nét nghĩa “ Đã hình thành từ lâu đời từ thế hệ này sang thế hệ khác ”-Nêu nghĩa của từ truyền thống ?- Tìm các từ có tiếng “ truyền” hoặc tiếng “thống ”-Truyền thống là từ ghép Hán Việt , gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau .+Truyền: có nghĩa là trao lại , để lại cho đời sau .+Thống: có nghĩa là nối tiếp nhau mãi không dứt .Giải thích thêm:Các từ có tiếng “ truyền” hoặc tiếng “thống ”:+Truyền:truyền thụ, truyền ngôi, truyền nghề ,gia truyền , cổ truyền ,truyền miệng ,truyền chỉ , tuyên truyền , truyền bá,..+Thống : hệ thống , huyết thống , thống lĩnh ,thống đốc ,thống tướng ,thống nhất.Bài 2:Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm:a,Truyền có nghĩa trao lại cho người khác(thường thuộc thế hệ sau )b,Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng cho nhiều người biết.c,Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người .Đọc nội dung bài tập 2.Đọc thầm yêu cầu của bài , làm bài nhóm đôi.Đại diện nhóm trình bày , nhận xét .( truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin , truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng )Đáp án:truyền thống, truyền nghề, truyền ngôi .a,Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác(thường thuộc thế hệ sau )b,Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng cho nhiều người biết.truyền hình , truyền bá,truyền nghề, truyền tin ,truyền tụng c,Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người .Truyền máu, truyền nhiễm .- Học sinh đọc kết quả .Bài tập 3: Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước , nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa,con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu,cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,..ý thức cội nguồn, chân lý lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôidưỡng những phẩm chất cao quí nơi mỗi con người .Tất cả nhữn di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau . Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường -Đọc yêu cầu bài tập .-Đọc kỹ đoạn văn, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng cùng với bạn .-Viết vào vở từ ngữ tìm được theo cách phân loại -Học sinh phát biểu ý kiến , nhận xét.Em khác bổ sung Đáp án:Những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:+Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc:+Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng,Hoàng Diệu,Phan Thanh Giản +Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc:+ Nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa,con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu,cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh GiảnGiải thích thêm:+Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc:-Các vua Hùng: Tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.- Vườn Cà bên sông Hồng: Nơi sinh Thánh Gióng .+Các từ ngữ như con người, thế hệ, ý thức cội nguồn là những từ chỉ con người, ý thức nói chung chứ không có nghĩa chỉ lịch sử, truyền thống .- Em hãy nêu những truyền thống vốn có của đất nước Việt Nam.-Đọc một bài thơ ca ngợi truyền thống của đất nước Việt Nam .Củng cố –dặn dò:Đất nước Việt NamCánh đồng lúaCánh cò bay lả bay laĐỉnh Trường SơnQuê hương tươI đẹpCảnh nông dân thời Pháp thuộc những anh hùng dân tộcXô Viết nghệ Tĩnh Trận chiến Bạch ĐằngXin trân trọng cảm ơn !
File đính kèm:
- Luyen tu va cau-tuan 26-tiet 1.ppt