I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình.
- Hiểu đúng nghĩa của từ hoà bình, tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình.
- Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một làng quê hoặc thành phố.
II . Đồ dùng dạy-học
ã Từ điển HS .
ã Giấy khổ to, bút dạ.
3 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 646 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 5 - Bài 9: Mở rộng vốn từ - Hoà bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luyện từ và câu
Bài 9 : Mở rộng vốn từ - Hoà bình
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình.
- Hiểu đúng nghĩa của từ hoà bình, tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình.
- Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một làng quê hoặc thành phố.
II . Đồ dùng dạy-học
Từ điển HS .
Giấy khổ to, bút dạ.
III . Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp từ trái nghĩa mà em biết.
- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
B. Dạy- học bài mới: (32 phút)
1. Giới thiệu bài
- Chúng ta đang học chủ điểm nào?
- Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ hoà bình, Tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hàn viết đoạn văn.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
? Tại sao em lại chọn ý b mà không phải là ý a hoặc c ?
-
GV kết luận: Là trạng thái không có chiến tranh, còn trạng thái bình thản có nghĩa là bình thường, thoải mái. Trạng thái hiền hoà, Yên ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người.
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp (Gợi ý HS dùng từ điển tìm hiểu nghĩa từng từ, sau đó tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình )
- GV gọi HS phát biểu ý kiến.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từng từ ngữ ở bài tập 2 và đặt câu với từng từ đó.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc đoạn văn.
- GV cùng HS nhận xét sửa chữa thành một đoạn văn mẫu.
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét , cho điểm HS viết tốt.
C. Củng cố dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị bài : Từ đồng âm .
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- HS nhận xét bài viết trên bảng.
- Chủ điểm : cánh chim hoà bình.
- 1HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- HS tự làm bài.
- HS nêu ý mình chọn: ý b. Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải mái là biểu lộ không bối rối. đây là từ chỉ trạng thái của con người...
- 1 HS đọc yêu cầu trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận cùng làm bài.
- HS nêu ý kiến, Hs khác bổ sung, cả lớp thống nhất.Những từ đồng nghĩa với từ hoà bình: Bình yên, thanh bình, thái bình.
+ Ai cũng mong muốn được sống trong cảnh bình yên.
+ Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
+ Cầu cho muôn nơi thái bình.....
- 2 Hs làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lần lượt dán phiếu, đọc bài cho cả lớp theo dõi, nhận xét.
Quê tôi nằm bên con sông Bạch Đằng hiền hoà. Chiều chiều, đi học về chúng tôi ra bờ sông thả diều. Xa xa là cánh đồng lúa rộng mênh mông, xanh mướt. Đàn cò trắng rập rờn bay lượn....
.
File đính kèm:
- Bai 9 Mo rong von tu hoa binh.doc