Giáo án luyện Lớp 3 Tuần 4 Năm học 2011- 2012 Trường Tiểu học Toàn Thắng

I. Mục tiêu:

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.

- Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả.

- Trả lời được câu hỏi ở vở luyện

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

- Vở luyện tv.

 

doc12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án luyện Lớp 3 Tuần 4 Năm học 2011- 2012 Trường Tiểu học Toàn Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âng. II. chuẩn bị: GV: - 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung BT 2a. HS : - Vở luyện tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài - Hs viết bài - Hs nghe * Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - 2 - 3 HS đoạn văn sẽ viết chính tả - Lớp theo dõi. - HS quan sát đoạn văn, nhận xét. + Đoạn văn có mấy câu ? - 4 câu + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Thần Chết, Thần Đêm Tối. + Các tên riêng ấy được viết như thế nào? - Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng. + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này? - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm. - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: Thần Chết, Thần Đêm Tối, khó khăn, hi sinh. - HS nghe - luyện viết vào bảng con + GV sửa sai cho HS. - GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS - HS nghe - viết vào vở. - Chấm chữa bài - GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS - GV đọc lại bài chính tả GV thu bài chấm điểm. - HS dùng bút chì soát lỗi. - Gv nhận xét bài viết. *. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2 : - Cho HS làm cá nhân - Chữa bài ......rô ....ra .....giờ ....dâm .....rào - Cho HS đọc lại các từ tìm đúng Bài 3: Hướng dẫn HS - Tên con sông trên trời là gì? - Động tác ngưa cổ ra nhìn lên cao Loài hoa trắng nở rộ vào mùa xuân - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân Hs đọc các từ tìm đúng Hs nêu yêu cầu của bài - Sông Ngân Hà - Ngẩng cổ - Hoa mận 4. Củng cố -Gọi hs đọc lại đoạn chính tả 2 hs đọc 5 - Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009 Luyện Toán bảng nhân 6 I. Mục tiêu: - Giúp HS + Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. + Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc lại bảng nhân 6? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Hướng dẫn HS làm bài tập - HS dọc bảng nhân 6 - Hs nghe Bài 1: Tính nhẩm - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm nhẩm - HS làm nhẩm sau đó chơi trò chơi truyền điện để nêu kết quả. - Gọi hs nêu kết quả 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x - Chốt bảng nhân 6 6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 Bài 2: Nêu yêu cầu - Cho hs thảo luận nhóm đôi -Gọi hs đọc keet quả - nhận xét Bài 3 - HS nêu yêu cầu của bài tập - Hs làm viêc Đại diện nêu kết quả - GV yêu cầu HS thực hiện bảng con. - HS nêu cách làm – làm bảng con Cần thực hiện như thế nào? 6 x 4 + 6 = 24 +6 = 30 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 6 x 7 + 9 = 42 + 9 = 51 6 x 9 - 48 = 54 - 48 = 6 - GV nhận xét, chốt cách làm Bài 4 1 hộp có: 6 bút chì 5 hộp như thế có:..... bút chì? - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS lên làm bài - HS phân tích bài toán + nêu cách giải. - 1HS lên bảng giải + lớp làm vào vở. Nhận xét Bài giải Năm hộp có số bút chì là: 6 x 5 = 30 (bút chì) Đáp số: 30 bút chì 4. Củng cố -Cho hs đọc lại bảng nhân 6 - 2 hs đọc 5. Dặn dò Về nhà học bài và làm bài - Hs nghe ------------------------------------------ Sinh hoạt ngoại khoá Chủ đề:Chào mừng năm học mới I.Mục tiêu: -Giúp học sinh nhận thức được”Ngày khai giảng” là “Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường” -Qua buổi lễ học sinh thấy hoà hứng, phấn khởi, tự tin bước vào năm học mới. II. Chuẩn bị: -Nhắc nhở học sinh chuẩn bị trang phục, cờ đỏ, biển lớp. -Một số tiết mục văn nghệ. +Địa điểm:Trên sân trường. +Thời gian: Sáng 5/9/2011 III. Nội dung: 1.ổn định tổ chức: - Nhắc nhở học sinh mang ghế ra sân trường tập hợp theo 2 hàng dọc đúng vị trí của lớp mình. -Hai em đứng đầu hàng cầm cờ và biển lớp. -Các em biểu diễn văn nghệ chuẩn bị sẵn sàng. 2.Thực hiện theo chương trình buổi lễ. 3.Tổng kết: -Tuyên dương những em ngoan. -Phê bình, nhắc nhở nhở em chưa ngoan ------------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Luyện tiếng việt (LTVC) Từ ngữ về gia đình - Ôn tập câu : Ai là gì ? I. Mục tiêu : - Mở rộng vốn từ về gia đình - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình - Xêp đúng thành ngữ vào nhóm thích hợp - Đặt được câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì ) là gì ? II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 1 HS làm lại bài tập 3 tiết trước 3. Bài mới Hoạt động của trò Hs lên bảng làm bài a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: Hs nghe - GV giúp hs nắm vững yêu cầu bài tập - Hs nêu yêu cầu, hs đọc từ mẫu Gợi ý: Những từ chỉ gộp là chỉ 2 người - 2 HS tìm từ mới - HS tìm từ gạch but chì vào vở luyện - HS nêu kết quả nối tiếp - GV gạch chân những từ đó trên bảng - Ông bà ông ngoại em út chú bác cha mẹ ông cháu anh em bà nội - hs đọc lại các từ tìm đúng - GV nhận xét ghi điểm Bài tập 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - Gv yêu cầu HS - lớp đọc thầm - HS trao đổi theo nhóm 2 bàn - GV gọi HS nêu kết quả - Hs trình bày kết quả trước lớp - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Hs đọc theo cột - Lớp nhận xét chữa bài vào vở theo bảng sau - Cho hs nêu nghĩa các câu hoặc gv giải thích giúp hs hiểu Cha mẹ đối với con cái Con cái đối với cha mẹ Bài 3: HD HS nối cho đúng Gọi hs lên nối tren bảng - Nhân xét, chốt kết quả đúng Mẹ là người luôn luôn lo lắng cho bố con Bố là người luôn thương yêu mọi người trong gia đình 4.Củng cố Hãy đặt câu theo mẫu ai là gi nói về gia đình em 5.Dặn dò Về nhà chuẩn bị bài sau - con dại cái mang - mẹ tròn con vuông - Hs nối vào vở Em là người Chị là người - HS đặt câu - Cha già con cọc - Con hơn cha là nhà có phúc con ngoan con hiếu ------------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Thứ bảy ngày 24 tháng 9 năm 2011 Luyện Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cách tính nhân các số hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Củng cố cách giải bài toán có một phép nhân. II.Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ HS: - Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : - Đọc các bảng nhân đã học? 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS làm bài tập: +Bài 1: Tính: Hoạt động của trò 4 HS đọc thuộc - HS nêu yêu cầu - Cho HS giải vở - HS làm bảng con- vài hs lên bảng Củng cố cách thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số không nhớ. 13 24 x 3 x 2 39 48 31 11 x 3 x 5 93 55 - Gv nhận xét - sửa sai +Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS yêu cầu BT 4 HS lên bảng làm bài Gọi hs nêu miệng cách tính - HS dưới lớp làm vở luyện HS khác nhận xét GV chốt nhân từ phải qua trái +Bài 3: -HS nêu đề bài Tóm tắt: 1 năm: 12 tháng 4 năm:…tháng? HS phân tích bài - nêu cách giải -1 HS lên giải+lớp làm vào vở LT. Nhận xét bài làm 4.Củng cố: - Khi nhân ta chú ý điều gì? 5.Dặn dò: -HS về nhà làm bài. - Chuẩn bị bài sau. Bài giải. 4 năm có số tháng là: 12 x 4 = 48 (tháng) Đáp số: 48 tháng -HS nêu -------------------------------------------- Luyện tiếng việt (Tập làm văn) Kể lại câu chuyện Người mẹ. Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: kể câu chuyện người mẹ, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. 2. Rèn kỹ năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn ): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. II. Chuẩn bị: GV: - Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK. - Mẫu điện báo phôtô. HS: Vở ghi III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen. - 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ). - HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý. - HS chú ý nghe. - Một bà mẹ có con bị thần chết bắt đi. Nhờ thần đêm tối chỉ đường bà vượt qua bao nhiêu khó khăn hi sinh cả đôi mắt..... - Con bà bị ốm suốt mấy ngày bà thức trông con. Bà vừa thiếp đi một lúc thần chết đã bắt nó đi..... - HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm. - HS nêu. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo. - GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài. - Tình huống cần viết điện báo là gì? - Yêu cầu của bài là gì? - Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay. - Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi - GV hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận. - 2 HS nhìn mẫu trong SGK làm miệng. Lớp nhận xét. - Lớp làm bài tập vào vở. - Một số HS đọc bài của mình. - GV thu một số bài chấm điểm - Lớp nhận xét. 4. Củng cố - Gọi hs đọc lại điện báo. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - 2 hs đọc --------------------------------------------------- Sinh hoạt Nhận xét tuần 4 I. Mục tiêu: - Nhận xét những ưu điểm, khuyết điểm tuần 4. - Đề ra phương hướng tuần 5. II. Nội dung: 1. Kiểm diện 2. Nhận xét công việc tuần 4. - Cán bộ lớp nhận xét các mặt trong tuần. - Giáo viên nhận xét chung các mặt hoạt động như: Nề nếp, ý thức của tuân đầu năm học; Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở học tập..... Tuyên dương: - Tổ 2 - Cá nhân: Thành, Hương, Ngân Nhắc nhở: - Tổ: 3 - Cá nhân: Quý, Thảo b, Văn Anh 3. Công việc tuần 5: - Tiếp tục ổn định nề nếp. - Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp - Tích cực học tập tốt. 4. Vui văn nghệ.

File đính kèm:

  • docTuan 4 lop 3 Chieu.doc