1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các chủ đề đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
3.Hướng dẫn HS ôn tập:
a. Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ điền vào bảng từ. Mỗi từ tìm đúng được tính 1 điểm. Nhóm xong đầu tiên được cộng 3 điểm. nhóm cuối không được cộng điểm. Thời gian cho các nhóm là 10 phút. Nhóm nào đạt được điểm cao là nhóm thắng cuộc
- GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ có trong bảng từ.
15 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án luyện lớp 2 Tuần 27 Năm học 2011- 2012 Trường Tiểu học Toàn Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ến tuần 26( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.( trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
II. Đề bài:
A - Đọc thành tiếng :( 5 điểm)
GV cho HS đọc 1 đoạn của một trong cỏc bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26
B - Đọc hiểu:( 5 điểm)
Món quà quý nhất
Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khoác về một tải nặng, không biết ở trong đó đựng gì.
Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả:
- Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì?
- Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày.
Nói rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu, khen:
- Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất.
Theo báo Thiếu niên Tiền Phong
Khoanh tròn vào chữ cái trước những ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu?
A/ Người anh cả và người em út. B/ Người anh cả và người anh thứ hai.
C/ Người anh thứ hai và người em út.
Câu 2: Người cha quý nhất món quà của ai?
A/ Quà của người con cả. B/ Quà của người con thứ hai.
C/ Quà của người con út.
Câu 3: Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
A/ Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng.
B/ Cần học nhiều điều hay lẽ phải trong sách để phục vụ cuộc sống.
C/ Cần đọc nhiều sách để thỏa trí tò mò của bản thân mình.
Câu 4: Câu “Ai cũng mang về một món quà quý.” thuộc kiểu câu nào đã học?
A/ Ai là gì? B/ Ai làm gì? C/ Ai thế nào?
Cõu 5: Đặt cõu hỏi cho bộ phận in đậm trong cõu dưới đõy:
Súc chuyền từ cành này sang cành khỏc nhanh thoăn thoắt
---------------------------------------------------------
Luyện toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhõn , bảng chia đó học .
- Biết thực hiện phộp nhõn hoặc phộp chia cú số kộm đơn vị đo .
- Biết tớnh giỏ trị của biểu thức số cú hai dấu phộp tớnh ( trong đú cú một dấu nhõn hoặc chia ; nhõn , chia trong bảng tớnh đó học )
- Biết giải bài toỏn cú một phộp tớnh chia .
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ, bảng con.
II.Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng, lớp làm vở nháp các phép tính sau
4 7 : 2 0 : 5 5
3. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của đề
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của các phép tính.
-Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6 có thể ghi ngay kết quả của 6: 2 và 6: 3 hay không. Vì sao?
* Bài 2: - Viết bảng 20 2 và yêu cầu HS nhẩm kết quả của phép tính trên. Gọi HS báo cáo.
- Giới thiệu cách tính nhẩm của bài mẫu
+ 20 còn gọi là mấy chục?
+ Để thực hiện 20 2 ta có thể tính là
2 chục 2 = 4 chục, 4 chục là 40.
Vậy 20 2= 40.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau làm miệng các phép tính còn lại ở phần a.
- Hướng dẫn phần b tương tự phần a.
* Bài 3: -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết và số bị chia chưa biết.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét, cho điểm.
* Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về phân tích đề, nhận dạng bài toán.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài cho điểm
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò : Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc đề: Tính nhẩm
- Vài HS nêu cách tính nhẩm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
-Ta có thể ghi ngay kết quả của 6: 2= 3 và 6: 3 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
- HS suy nghĩ để nhẩm theo yêu cầu
Một số HS phát biểu trước lớp.
+ 20 còn gọi là 2 chục.
- Thực hiện theo yêu cầu và theo dõi để nhận bạn.
- HS nối tiếp nhau nêu quy tắc tìm thừa số và tìm số bị chia.
- Thực hiện làm bài.
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm
- Thực hiện theo yêu cầu
HS1: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?Bài toán này thuộc dạng bài toán gì?...
-HS 2 trả lời
- Làm bài
Tóm tắt Bài giải
4 tổ: 24 tờ báo Mỗi tổ được số tờ báo là:
1 tổ: ... tờ báo? 24 : 4 = 6( tờ báo)
Đáp số: 6 tờ báo.
---------------------------------
Nghệ thuật
Thủ công
Làm đồng hồ đeo tay (t2)
I. Mục tiêu:
- HS biết làm đồng hồ đeo tay bằng giấy
- Làm được đồng hồ đeo tay
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm LĐ của mình
II. Đồ dùng học tập:
- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy
- Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy
- Giấy thủ công, giấy màu, keo, hồ dán , bút chì, bút màu, thước kẻ
II. các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Dạy bài mới
3. Học sinh thực hành làm đồng hồ đeo tay
Học sinh nhắc lại quy trình làm đồng hồ.
Theo 4 bước
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy
+ Bước 2: Làm mặt đồng hồ
+ Bước 3: Gài dây đồng hồ
+ Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
b. HS thực hành làm đồng hồ theo các bước đúng quy trình nhằm rèn luyện kỹ năng.
(Trong khi học sinh thực hành, GV quan sát và giúp những em còn lúng túng )
+ HS thực hành theo nhóm
- HS nhắc lại: Nếp gấp phải sát miết kĩ. Khi gài dây đeo có thể bớp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ.
c. Đánh giá sản phẩm
*Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm
- HDHS nhận xét, đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố: Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh
5. Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết học sau
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
Tiếng Việt
Kiểm tra viết
I.Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 45 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ( hoặc văn xuôi)
- Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 4,5,câu) theo câu hỏi gợi ý về một con vật yêu thích.
II. đề bài:
A- Chớnh tả:( 4 điểm)
1.Nghe viết: “Ngày hội đua voi ở Tõy Nguyờn” Tiếng Việt 2 - tập II trang 48.
2. Bài tập:( 1 điểm) Điền vào chỗ chấm rào hay dào:
mưa ........... hàng ..............
dồi .............. dạt ................
B- Tập làm văn:(5 điểm)
Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4,5 câu) để nói về một con vật mà em thích.
a) Đó là con gì, ở đâu?
b)Hình dáng con vật đó có đặc điểm gì nổi bật?
c)Hoạt động của con vật đó có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
(Yêu cầu trính bày thành đoạn văn)
III- Đáp án- biểu điểm:
1-Chính tả : 5 điểm (Sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm).Toàn bài chính tả trừ điểm kĩ thuật1,5 điểm.
2-Tập làm văn: 5 điểm :
--------------------------------------------------------------
Luyện toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhõn , bảng chia đó học .
- Biết thực hiện phộp nhõn hoặc phộp chia cú số kộm đơn vị đo .
- Biết tớnh giỏ trị của biểu thức số cú hai dấu phộp tớnh ( trong đú cú một dấu nhõn hoặc chia ; nhõn , chia trong bảng tớnh đó học )
- Biết giải bài toỏn cú một phộp tớnh chia .
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ, bảng con.
II.Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng, lớp làm vở nháp các phép tính sau
4 7 : 2 0 : 5 5
3. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của đề
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của các phép tính.
-Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6 có thể ghi ngay kết quả của 6: 2 và 6: 3 hay không. Vì sao?
* Bài 2: - Viết bảng 20 2 và yêu cầu HS nhẩm kết quả của phép tính trên. Gọi HS báo cáo.
- Giới thiệu cách tính nhẩm của bài mẫu
+ 20 còn gọi là mấy chục?
+ Để thực hiện 20 2 ta có thể tính là
2 chục 2 = 4 chục, 4 chục là 40.
Vậy 20 2= 40.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau làm miệng các phép tính còn lại ở phần a.
- Hướng dẫn phần b tương tự phần a.
* Bài 3: -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết và số bị chia chưa biết.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét, cho điểm.
* Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về phân tích đề, nhận dạng bài toán.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài cho điểm
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò : Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc đề: Tính nhẩm
- Vài HS nêu cách tính nhẩm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
-Ta có thể ghi ngay kết quả của 6: 2= 3 và 6: 3 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
- HS suy nghĩ để nhẩm theo yêu cầu
Một số HS phát biểu trước lớp.
+ 20 còn gọi là 2 chục.
- Thực hiện theo yêu cầu và theo dõi để nhận bạn.
- HS nối tiếp nhau nêu quy tắc tìm thừa số và tìm số bị chia.
- Thực hiện làm bài.
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm
- Thực hiện theo yêu cầu
HS1: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?Bài toán này thuộc dạng bài toán gì?...
-HS 2 trả lời
- Làm bài
Tóm tắt Bài giải
4 tổ: 24 tờ báo Mỗi tổ được số tờ báo là:
1 tổ: ... tờ báo? 24 : 4 = 6( tờ báo)
Đáp số: 6 tờ báo.
---------------------------
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm hoạt động tuần 27
I.Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 27.
1.Nhận xét về nền nếp và học tập:
a)Ưu điểm:
- Đẫ tiến hành kiểm tra giữa kỳ 2 môn: Toấn và Tiếng Việt. Nhìn chung nhiều bạn làm được bài và đạt được điểm khá, giỏi.
-Thực hiện tốt nền nếp xếp hàng ra vào lớp, truy bài đầu giờ tốt.
- Tập thể dục đúng các động tác, đều.
-Vệ sinh lớp học tốt; Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài; Đạt nhiều điểm 10: Hoàng Thảo, Quỳnh, Bình..
-Học tập tiến bộ:Trang, Hiếu..
-Chữ viết sạch đẹp : Thảo, Bình, Huê.
b) Tồn tại:
-Làm bài chậm, chữ chưa đẹp, hay sai lỗi, hay dập xoá: Hùng, Chung.
-Hay nói chuyện trong lớp: Hùng, Chung.
II.Phương hướng hoạt động tuần 28.
- Đi học đúng giờ.
- Chấm dứt việc nói chuyện riêng trong lớp
- Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
-Thực hiện ăn uống sạch sẽ.
Tiếp tục duy trì phong trào VSCĐ.
********************************************************************
File đính kèm:
- tuan 33(1).doc