Giáo án luyện lớp 2 Tuần 15 Năm 2008

HĐ1: Phân tích thông tin

GV chia nhóm

Phát phiếu cho các nhóm kèm các bưu ảnh, ảnh chụp hoặc các mẫu tin

Các nhóm thảo luận phân tích những thông tin thu nhập được và trình bày trước lớp

Nhận xét, chốt ý đúng

HĐ2- Trò chơi: Du lịch thế giới

Trò chơi sắm vai: Trao đổi về một số nét văn hoá của các nước trên thế giới

Các nhóm trình bày trước lớp

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án luyện lớp 2 Tuần 15 Năm 2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m dễ lẫn lộn s/ x; ăt/ ăc. B-Đồ dùng dạy học: Băng giấy ghi sẵn từ ở bài tập 2 ( 3 lần) Bảng lớp chia làm 3 cột ghi sẵn nội dung bài tập 3. C-Các hoạt động dạy học: 1-Bài cũ: HS lên bảng viết: mũi dao, con muỗi, tủi thân, bỏ sót. Cả lớp viết vào nháp 2-Bài mới: HĐ1: HD nghe viết chính tả GV đọc bài viết 3 HS đọc bài viết -Bài viết có mấy câu? Những chữ cái nào được viết hoa? -Gian đầu nhà rông trình bày như thế nào? -Hs đọc thầm bài viết chọn và ghi ra nháp những từ ngữ dễ lẫn lộn. Đọc chính tả HĐ2- Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 GV nêu yêu cầu của bài Mời 2 Hs lên bảng thi làm đúng, làm nhanh bài 2. Yêu cầu đọc lại lời giải đúng GV chốt ý đúng: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. Chấm bài. Bài tập 3: Gv nêu yêu cầu bài tập Hs làm bài vào vở 3 HS lên bảng làm bài Nhận xét , chấm chữa bài Vi, Hằng, Quỳnh đọc bài viết 3 câu - Các chữ cái đầu câu được viết hoa Trang nghiêm, là nơi thờ cúng đặt hòn đã thần và dụng cụ của ông cha truyền lại. HS chọn ghi tiếng khó HS viết chính tả. -HS đọc yêu cầu bài tập Làm bài cá nhân. Quân, Thu Ngân, lên bảng thi viết nhanh, viết đúng các từ cần điền Nhận xét- Đọc lại lời giải đúng( Trường, Kiên, Dũng.) HS làm bài tập vào vở Huy, Hoàng, Giang làm bài trên bảng lớp Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh 3-Dặn dò: Nhận xét giờ học, hướng dẫn luyện viết ở nhà. Ôn Tiếng Việt (LTVC) Từ ngữ về các dân tộc Luyện tập về so sánh A-Mục tiêu: - Hs nhận biết tên một số dân tộc trên đất nước ta, điền đúng từ thích hợp gắn với đời sống đồng bào dân tộc. Tiếp tục rèn luyện về phép so sánh -Đặt được câu có hình ảnh so sánh B-Các hoạt động dạy học 1-Bài cũ: Kể tên các dân tộc thiểu số có ở tỉnh em đang ở? Nhận xét, ghi điểm 2-Bài mới: HĐ1: Từ ngữ vềcác dân tộc Bài tập 1:Nối tên các dân tộc với miền có dân tộc đó sinh sống Tày Mường Nùng Miền Bắc Ê- đê Gia rai Khơ Me Miền Trung Tây Nguyên Ba- na Dao Miền Nam Tà- ôi HS làm bài cá nhân Chấm chữa bài Bài 2: Khoanh vào các chữ cái trước các từ ngữ chỉ sự vật có ở vùng dân tộc ít người sinh sống A-Nhà sàn B- Suối C- Ruộng bậc thang D- Thuyền E- Nương rẫy G-Trâu bò HS làm bài cá nhân 1 HS chữa bài vào phiếu Nhận xét, ghi điểm HĐ2- Ôn về phép so sánh Bài tập 3: Đặt 3 câu có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau. HS làm bài theo nhóm 2- Thi trình bày trên bảng lớp (4 nhóm) Hs đọc yêu cầu bài tập Làm bài cá nhân- Hiếu chữa bài vào phiếu Đổi chéo vở kiểm tra- Nhận xét bài làm của bạn. Hs đọc yêu cầu bài tập Làm bài cá nhân Thu Ngân chữa bài Các nhóm thảo luận - đại diện 4 nhóm thi làm bài trên bảng lớp Nhận xét, chọn nhóm đặt câu đúng và nhanh và hay nhất 3-Dặn dò: Nhận xét giờ học-HD học sinh tìm hiểu về các dân tộc- Luyện tập đặt câu có hình ảnh so sánh. Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007 Toán: Luyện tập A-Mục tiêu: -Củng cố cho HS cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ só. HS biết cách trừ nhẩm sau mỗi lần chia để tìm số dư. -Vận dụng làm tính và giải toán. B-Các hoạt động dạy học 1- Bài cũ HS lên bảng đọc thuộc các bảng chia Chữa bài tập 3 Nhận xét ghi điểm. 2-Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: HS lên bảng làm bài tập 1 Cả lớp làm vào vở Nhận xét, chữa bài. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập GV hướng dẫn mẫu: 9 46 : 4 = ? 4 2 36 26 0 Em có nhận xét về cách thực hiện? Sau mỗi lần chia chúng ta thực hiện như thế nào? HS làm bài cá nhân theo mẫu 2 HS lên bảng chữa bài Chấm bài nhận xét, chữa lối Bài 3: HS đọc đề toán Bài toán cho biết gì? Cầm tìm gì? Muốn tìm quãng đường AC trước hết em cần tìm gì? HS làm bài cá nhân- 1 HS chữa bài trên bảng lớp Nhận xét,chốt ý đúng. Bài 4: HS đọc đề toán Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? Muốn biết số áo len cần dệt trước hết em cần tìm gì? HS làm bài vào vở. Chấm bài Bài 5: Tính độ dài mỗi đường gấp khúc -Mỗi đường gấp khúc có mấy đoạn? Em có nhận xét gì về các đoạn của các đường gấp khúc? Muốn tính độ dài đường gấp khúc em làm thế nào? HS làm bài cá nhân- HS nêu nhiều cách giải- Chọn cách giải nhanh nhất Chấm bài chữa bài. HS đọc yêu cầu BT 2 HS lên bảng làm bài Đan, Nhi Quan sát, lắng nghe-Nhắc lại cách thực hiện tính Gọn, nhanh hơn Thực hiện trừ nhẩm và ghi số dư -HS nhắc lại (Đan, Nhi, Hằng, Hạnh) HS làm bài vào vở- Hằng, Quỳnh lên bảng làm bài Quãng đường AB dài 172 km, quãng đường BC dài gấp 4 lần Quãng đường AC dài mấy km? Độ dài quãng đường BC HS làm bài vào vở- Long lên bảng chữa bài HS đọc đề toán Cần sản xuất 450 chiếc áo len, đã sản xuất được số áo len số áo cần phải sản xuất thêm Số áo đã sản xuất Trinh làm bài trên bảng lớp. Nhận xét, chữa bài 4 đoạn Tính tổng độ dài các đoạn HS làm bài - chữa các cách giải khác nhau của HS 3-Dặn dò: Hướng dẫn HS ghi nhớ cách thực hiện phép chia nhẩm sau mỗi lần chia- Vận dụng làm các bài tập trong vở BTT. Tập làm văn: Nghe kể: Dấu cày- Giới thiệu tổ em A-Mục tiêu: HS nghe và kể lại câu chuyện: Dấu cày một cách mạch lạc, rõ ràng, giọng kể vui, khôi hài Dựa vào bài TLV miệng tuần 14, viếtđược đoạn văn giới thiệu về tổ em. Đoạn văn chân thực, rõ ràng, trình bày đẹp. B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện: Giấu cày Bảng lớp ghi sẵn đề bài và gợi ý cho BT 2 C- Các hoạt động dạy học 1-Bài cũ: HS kể chuyện: Tôi cũng như bác (Kiên) HS giới thiệu về tổ em ( Phong ) Nhận xét, ghi điểm. 2-Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu và gợi ý Hướng dẫn quan sát tranh minh hoạ GV kể chuyện lần 1 -Người nông dân làm gì khi vợ gọi về ăn cơm? -Vì sao bác bị vợ trách? -Khi mất cày, bác nông dân làm gì? -Câu chuyện gây cười ở chỗ nào? GV kể chuyện lần 2 1 HS kể lại câu chuyện HS tập kể chuyện theo nhóm 2 Thi kể chuyện Nhận xét, ghi điểm Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và gợi ý trên bảng lớp -1 HS làm mẫu Cả lớp làm bài vào vở 5 HS trình bày bài trước lớp Nhận xét, ghi điểm. Hoàng, Đức đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp theo dõi Lắng nghe Hét to để tôi dấu cày vào bụi cây đã. Dấu cày mà nói to người ta nghe thấy lấy mất cày. Chạy một mạch về nhà ghé vào tai vợ: Nó lấy mất cày rồi. Khi cần nói nhỏ bác nông dân lại nói to- Khi cần hô hoán để mọi người biết giúp bác tìm lại cày thì bác lại nói nhỏ, rất bí mật. Thuý Anh kể chuyện Kể theo nhóm 2 Thu Ngân, Kim Ngân, Thảo, Quỳnh, Huy kể chuyện trước lớp Nhận xét từng bài- bổ sung Kiên đọc yêu cầu và gợi ý Phong làm mẫu Cá lớp làm bài vào vở Hằng, Dũng, Đức, Phương, Hiếu trình bài bài viết trước lớp. 3-Dặn dò: Hướng dẫn học sinh tập kể chuyện: Giấu cày-  Giới thiệu về tổ em. Ôn Toán: Giaỉ toán có lời văn A-Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về các dạng toán có lời văn đã học HS giải toán có sử dụng các phép tính nhân chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số và có kèm tên đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo độ dài. C-Các hoạt động dạy học 1-Bài cũ: HS lên bảng chữa bài tập 2, 3 VBT toán. Kiểm tra việc làm bài tập của HS. 2-Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Một cuộn dây dài 435 m người ta đã cắt bớt đi số dây để làm dây buộc. Hỏi cuộn dây còn lại bao nhiêu mét? HS đọc đề toán Đây là bài toán thuộc dạng toán gì các em đã học? Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? HS làm bài vào vở- 1 HS chữa bài Chấm bài Bài 2: Một gói kẹo năng 150 g, một gói bánh nặng 550 gam. Hỏi 3 gói kẹo và 1 gói bánh thì nặng bao nhiêu ki- lô- gam? Hs đọc đề bài -Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? HS làm bài cá nhân- 1 HS chữa bài trên bảng lớp. Nhận xét,chấm bài Bài 3: Trên đồng có 6 con trâu, số bò nhiều hơn trâu 126 con. Hỏi số trâu bằng một phần mấy số bò? HS đọc kĩ đề bài xác định dạng toán rồi giải. Chấm chữa bài. HS đọc đề toán Tìm mộtphần mấy của một số Lấy số đó chia cho số phần Hs làm bài cá nhân- Dũng làm bài trên bảng Nhận xét, chữa bài bạn Hs đọc đề toán HS làm bài vào vở- Đổi chéo vở kiểm tra bài Hà làm bài trên bảng Quân, Vi đọc đề toán HS tự tóm tắt rồi giải Chữa bài : Linh Đan 3- Dặn dò: Hướng dẫn luyện giải các dạng toán có lời văn đã học. Sinh hoạt tập thể: Sinh hoạt Đội ( Tiến hành theo kế hoạch Liên Đội) Thứ bảy ngày 8 tháng 12 năm 2007 Tập làm văn: Nghe- kể: Tôi cũng như bác Giới thiệu hoạt động tổ em A-Mục tiêu: -Hs nghe và kể lại được câu chuyện: Tôi cũng như bác. Nắm nội dung câu chuyện. -Biết giới thiệu với một đoàn khách tham quan một cách mạch lạc, tự tin về các bạn trong tổ mình và các hoạt động của tổ. B-Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi sẵn đề bài và gợi ý kể chuyện C- Các hoạt động dạy học 1-Bài cũ: Đọc thư gửi bạn hẹn cùng thi đua học tập ( Hoà, Huy) Nhận xét, ghi điểm. 2-Bài mới: HĐ1: Nghe- kể câu chuyện: Tôi cũng như bác. GV treo tranh minh hoạ HS đọc yêu cầu và gợi ý phần kể chuyện quan sát tranh minh hoạ trong SGK -GV kể chuyện lần 1 Câu chuyện xẩy ra ở đâu? Trong câu chuyện có những nhân vật nào? Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo? Ông nói với người bên cạnh điều gì? Người đó trả lời ra sao? Câu chuyện đáng buồn cười ở chỗ nào? GV kể lần 2 HS nhìn gợi ý kể lại câu chuyên theo nhóm 2 Đại diện 4 nhóm trình bày trước lớp Nhận xét, ghi điểm. HĐ2- Giới thiệu hoạt động -HS đọc thầm phần gợi ý -HD học sinh tưởng tượng có đoàn khác tham quan đang bước vào lớp -Nói đúng nghi thức với người trên Giới thiệu đầy đủ về các bạn trong tổ 1 HS làm mẫu HS làm việc theo tổ Đại diện 4 tổ trình bày phần giới thiệu của mình. Nhận xét, ghi điểm Hoàng, Đức nêu yêu cầu đề bài. Cả lớp theo dõi và quan sát tranh minh hoạ Lắng nghe Nhà ga Nhà văn và người bên cạnh Quên mang theo kính Nhờ đọc hộ bảng thông báo Tôi cũng như bác- không được học hành nên chịu mù chữ Người đó tưởng ai không đọc được đều không biết chữ như mình. Lắng nghe HS kể chuyện theo nhóm 2 Đại diện các nhóm tham gia kể chuyện Nhận xét từng bài- bổ sung 1 HS giới thiệu về tổ mình HS trong 4 tổ thay nhau làm người giới thiệu về tổ mình Cử đại diện trình bày trước lớp Nhận xét, bổ sung 3-Dặn dò: Hướng dẫn học sinh tập giới thiệu về tổ mình rõ ràng, mạch lạc.

File đính kèm:

  • doctuan 15(1).doc
Giáo án liên quan