Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, du ngoạn,.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
Nắm được cốt truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên Sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
Kể chuyện:
Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.
33 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp ba Tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b. Kiểm tra:
-GV ghi đề bài lên bảng. (Nhà trường ra đề).
-Quan sát và nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc, không quay cóp, làm mất trật tự.
-Đến giờ GV thu bài nộp văn phòng.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ kiểm tra.
-Dặn chuẩn bị bài cho tuần sau.
- HS báo cáo.
-Nghe giới thiệu.
-HS làm bài vào giấy.
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I . Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói: Biết kể về một ngày hội theo gợi ý, lời kể rõ ràng tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động ngày hội.
Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc, khoảng 5 câu.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC:
-Cho HS đọc lại bài trước lớp đã làm kể về quang cảnh hoạt động của những người tham gia lễ hội năm mới (ảnh 1) hoặc lễ hội đua thuyền (ảnh 2).
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hai bạn vừa kể lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo tranh. Hôm nay, chúng ta không kể truyện theo tranh nữa mà trong tiết TLV này các em sẽ kể về một ngày hội mà các em biết. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý.
-GV: Nhắc lại yêu cầu: Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. Những em nào không trực tiếp tham gia hội (lễ hội), có thể kể về một hội (lễ hội) em đã thấy trên ti vi hay trên phim. Khi kể các em có thể kể lần lượt theo sự quan sát của mình cũng có thể dựa vào những gợi ý để kể...
-Cho HS kể (GV đưa 6 câu hỏi gợi ý lên ).
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét.
b. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT không yêu cầu các em phải viết lại toàn bộ những điều đã thấy mà chỉ yêu cầu các em viết những điều vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu.
-Cho HS viết.
-Cho HS đọc bài viết của mình.
-GV nhận xét chấm điểm một số bài làm tốt.
4.Củng cố, dặn dò:
-Các em có thích hội (lễ hội) không? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS viết chưa xong về nhà viết tiếp cho xong.
-2 HS kể lại trước lớp, 1 HS kể theo ảnh 1, 1 HS kể theo ảnh 2.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.
-1 HS kể theo mẫu gợi ý.
-3 – 4 HS nối tiếp nhau thi kể.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS viết bài.
-3 – 4 HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
VD: Ảnh 1: Đây là cảnh lễ hội vào năm mới ở một làng quê. Người người tập nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở trung tâm. Khẩu hiệu Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Mọi người chăm chú ngước nhìn hai thanh niên với vẻ tán thưởng.
Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bong bóng bay nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là những thanh niên khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức, vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút.
-HS trả lời.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CÁ
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
Thấy được sự phong phú, đa dạng của các loài cá.
Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoaì cơ thể của cá.
Nêu được ích lợi của cá.
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh như SGK trang 100, 101.
Giấy, bút dạ, hồ dán.
GV và HS sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loại cá khác nhau.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
- Hãy nêu ích lợi của tôm, cua.
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Các em đã gặp rất nhiều loài cá. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loài cá. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài cơ thể cá
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+Việc 1: HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và thảo luận theo định hướng:
1.Loài cá trong hình tên là gì? Sống ở đâu?
2.Cơ thể loài cá có gì giống nhau?
+Việc 2: GV phát cho mỗi nhóm một con cá đang sống yêu cầu quan sát để tìm hiểu xem
-HS báo cáo trước lớp.
- Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật (cho cá, gà,..) và làm hàng xuất khẩu.
-Lắng nghe.
+Các nhóm làm việc theo hướng dẫn, thảo luận trong nhóm.
cá thở như thế nào?
-Làm việc cả lớp:
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng vừa chỉ vào các hình, gọi tên và kể các bộ phận đầu, mình, đuôi, vây của cá.
+GV nêu: Cá sống ở dưới nước. Cơ thể chúng đều có đầu, mình, đuôi, vây, vẩy.
+Hỏi: Cá thở như thế nào và thở bằng gì?
-Hỏi: Khi ăn cá em thấy có gì?
-Kết luận: Cá là loài vật có xương sống (khác với côn trùng, tôm, cua không có xương sống). Cá thở bằng mang.
Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng của cá
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và các tranh ảnh loài cá mà nhóm sưu tầm được theo định hướng sau:
+Nhận xét về sự khác nhau của các loài cá về màu sắc, hình dạng, các bộ phận, đầu, răng, đuôi, vẩy...
-GV giúp đỡ các nhóm quan sát. (đặt câu hỏi cụ thể để HS nhận xét đặc điểm khác nhau của cá).
-GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-Kết kuận: Cá có rất nhiều loài khác nhau, mỗi loài có những đặc điểm màu sắc, hình dạng khác nhau tạo nên thế giới cá phong phú và đa dạng.
Hoạt động 3: Ích lợi của cá.
-Yêu cầu HS suy nghĩ, ghi vào giấy các ích lợi của cầm em biết và lấy ví dụ.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận nêu các ích lợi của cá và tên các loài cá làm ví dụ - ghi vào giấy của nhóm.
-Yêu cầu các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét bổ sung
GV kết luận: Cá có nhiều ích lợi. Phần lớn cá được dùng làm thức ăn cho người và cho động vật. Ngoài ra cá được dùng để CHỬa bệnh (gan cá, sụn vi cá mập) và để diệt bọ gậy trong nước.
*Hoạt động kết thúc:
-Hỏi: Chúng ta làm gì để bảo vệ cá?
4/ Củng cố – dặn dò:
-YC HS về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh về các loài cá và các hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến cá; vẽ một loài cá em yêu thích.
-Dặn dò HS sưu tầm tranh, ảnh về các loài chim để chuẩn bị cho tiết học sau.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét tiết học.
+Đại diện 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+HS lắng nghe.
+HS trả lời: Quan sát ta thấy cá thở bằng mang, khi cá thở mang và mồm cử động để lùa nước vào và đẩy nước ra. 1 đến 2 HS nhắc lại.
-Khi ăn cá thấy có xương.
-HS nghe kết luận.
-HS chia nhóm, cùng quan sát và thảo luận để rút ra kết quả:
+Màu sắc của cá rất đa dạng: Có con cá có màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng thường ngả dần sang màu trắng.
+Hình dáng của cá cũng rất đa dạng, có con mình tròn như cá vàng, có con mình thuôn như cá chép; có con dài như cá chuối; lươn; có con trông như quả trám như cá chim; có con trông giống cái diều như cá đuối; có con cá rất bé có con lại to như cá mập, cá voi, cá heo,...
+Về các bộ phận của cá có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối, có con vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối; các loài cá nước ngọt thường có vảy, các loài cá biển thường có da trơn, không vảy; mồm cá có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập.
-Một vài đại diện HS báo cáo, các HS khác theo dõi, bỗ sung những đặc điểm khác bạn chưa trình bày.
-HS suy nghĩ viết vào giấy các ích lợi của cá và tên các loài cá đó.
-Lần lượt từng thành viên của nhóm kể tên các ích lợi để cả nhóm ghi lại (không kể trùng lặp ích lợi nhưng được trùng tên các loài cá).
-Các nhóm dán kết quả, nhóm quan sát và nhận xét bổ sung kết quả cho nhau.
-Lắng nghe
-Bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí.
-HS lắng nghe và ghi nhận để chuẩn bị.
SINH HOẠT LỚP
I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần.
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.
Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4.
Giáo viên nhận xét chung lớp.
Về nề nếp tương đối tốt.
Về học tập: Có tiến bộ, đa số các em biết nhân, chia các số có bốn chữ số với số có một chữ số và làm quen được với số liệu thống kê.
II/ Phương hướng tuần tới:
Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.
Hướng tuần tới:........
Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẽ hơn.
______________________________________________
File đính kèm:
- TUAN 26.doc