I. MỤC TIÊU.
1 Kiến thức.
- Nông nghiệp châu Phi, chú trọng phát triển cây công nghiệp nhiệt đới xuất khẩu, chưa phát triển sản xuất lương thực
- Đặc điểm công nhgiệp châu Phi chú trọng khai thác khoáng sản để xuất khẩu
2. Kỹ năng.
- Đọc và phân tích lược đồ hiểu rõ sự phân bố các nghành nông nhgiệp và công nghiệp của châu Phi
3. Thái độ .
- Tích hợp bảo vệ môi trường.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy, thu thập và sử lí thông tin trên bản đồ, so sánh, phán đoán.
- Phân tích và giải thích.
- Giao tiếp phản hồi lắng nghe tích cực.
16 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1714 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 7 môn Địa lý - Tiết 33: Bài 30: Kinh tế châu Phi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về tự nhiên và kinh tế xã hội của Nam Phi
- Phân biệt sự khác nhau về tự nhiên và kinh tế xã hội giữa các khu vực châu Phi
- Cộng hoà Nam Phi là nước phát triển nhất châu Phi
2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh phân tích lược đồ tự nhiên và kinh tế
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS về các vấn đề đô thị hoá
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng giao tiếp, phản hồi lắng nghe.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Lược đồ kinh tế chung châu Phi
- Các số liệu và tranh ảnh về kinh tế châu Phi
- Lược đồ các khu vực châu Phi
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà
- Ôn lại các kiến thức bài trước
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
? Cho biết sự khác biệt về tự nhiên giữa phần Đông và phần Tây khu vực Trung Phi.
? Kinh tế Bắc Phi có gì khác biệt với kinh tế khu vực Trung Phi
2. Bài mới: Giáo viên dẫn dắt vào bài
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung chính
*Hoạt động 4: Tìm hiểu khu vực Nam Phi.
- GV y/c HS qsát bản đồ tự nhiên châu Phi và lược đồ h 32.1 SGK tr 100 hãy:
? Xác định vị trí ranh giới khu vực Nam Phi.
? Đọc tên các nước trong khu vực.
- GV chốt kiến thức trên bản đồ
- GV phân nhóm HSqsát
H 26.1SGK tr 83 và H 32.1 SGK trang 100 thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
- Nhóm 1+2
? Độ cao TB của khu vực Nam Phi?
? Đặc điểm địa hình Nam Phi có gì nổi bật.
- Nhóm 3+4
? Khu vực Nam Phi nằm trong môi trường khí hậu gì.
- Gv chốt kiến thức
- GV y/c HS n/c TT SGK mục b hãy:
? So với Bắc Phi và Trung Phi thành phần chủng tộc Nam Phi có nét khác biệt như thế nào.
? Dựa vào SGK và hiểu biết hãy nhận xét tình hình phát triển kinh tế ở các nước trong khu vực Nam Phi
- GV chốt kiến thức
?Qsát H 32.3 nêu sự phân bố các khoáng sản chính của khu vực Nam Phi
- HS qsát xác định trên bản đồ ranh giới, các nước trong khu vực Nam Phi,
- lớp nhận xét bổ sung.
- HS các nhóm qsát H 26.1 SGK tr 83 và H 32.1 SGK tr 100
- thảo luận nhóm thống nhất câu lệnh của nhóm mình, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS n/c TT mục b
- trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- HS dựa vào SGK và hiểu biết trả lời, lớp nhận xét bổ sung
-ghi bài
- HS qsát H 32.3 xác định sự phân bố cá khoáng sản chính của Nam Phi
4. Khu vực Nam Phi
a. Khái quát tự nhiên khu vực Nam Phi
- Địa hình
+ Cao nguyên khổng lồ cao TB hơn 1000m
+ Phía ĐN là dãy Đrê- ken- Béc nằm sát biển cao hơn 3000m
+ Trung tâm là bồn địa ca-la-ha-ri
- Khí hậu và thực vật
b. Khái quát kinh tế xã hội
- Thành phần chủng tộc đa dạng gồm 3 chủng tộc lớn và người lai
- Phần lớn theo đạo thiên chúa
- Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế chênh lệch
- Cộng hoà Nam Phi phát triển nhất, CN khai khoáng giữ vai trò quan trong cung cấp nhiều cho xuất khẩu
3. Củng cố
* Điền vào chỗ ............trong các câu sau sao cho đúng
- Phần lớn khu vực Nam Phi nằm trong môi trường..................................Địa Trung Hải
- Trình độ phát triển kinh tế của các nước khu vực Nam Phi....................................
Nam Phi là nước...............châu Phi thì nước...................................là những nước nông nghiệp lạc hậu
4. Dặn dò
- Học bài và làm bài tập ở tạp bản đồ
- Chuẩn bị học bài sau: ôn tập lại đặc điểm kinh tế 3 khu vực châu Phi
Ngày soạn : ..................................................
Tiết(TKB): ....... Ngày giảng : ................................................ Sĩ số : ......................
Tiết(PPCT) : 39
Bài 34: Thực hành
SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA 3 KHU VỰC CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững sự khác biệt về trình độ phát triẻn kinh tế rất không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia của châu Phi
- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi
2. Kĩ năng
-Rèn kĩ năng so sánh cho học sinh
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc trong tiết thực hành .
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng giao tiếp, phản hồi lắng nghe.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Lược đồ các khu vực châu Phi,
- Lược đồ thu nhập bình quân theo đầu người của các nước châu Phi
- Lược đồ kinh tế châu Phi
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà.
- Ôn lại các kiến thức bài trước
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
? Môi trường khí hậu nào không có ở Nam Phi?
a. Xích Đạo ẩm b. Nhiệt đới
c. Cận nhiệt đới d. Hoang mạc
2. Bài mới: Giáo viên dẫn dắt vào bài
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung chính
*Hoạt động 1: Thực hành phần 1.
- GV cho HS quan sát lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi.
? Quan sát và cho biết nội dung của bản đồ ?
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm : 3 nhóm GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
? Nhóm 1: thảo luận tìm hiểu tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người trên 1000 USD/năm ?
? Nhóm 2: thảo luận tìm hiểu tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm ? các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi?
? Nhóm 3 : thảo luận nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân theo đầu người giữa 3 khu vực kinh tế của châu Phi
- Các nhóm báo cáo kết quả trên bản đồ
- GV tổng hợp đánh giá kết quả
- GV chốt rồi chuyển
- HS quan s¸t b¶n ®å
- Tr¶ lêi
- HS ho¹t ®éng theo nhãm
- Nhãm 1 :
- Nhãm 2
- Nhãm 3 :
1. ĐỌC : LƯỢC ĐỒ THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA CÁC NƯỚC CHÂU PHI
- Các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người dưới 1000 U SD/năm
- Các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 U SD/năm
- Các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người dưới 1000 U SD/năm : Ma-rốc,An-giê-ri, Tuy-ni-di, Li-bi, Ai-cập, Na-mi-bi-a, Bốt-xoa-na và và cộng hoà Nam Phi. Chủ yếu ở Bắc Phi và Nam Phi
- Các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 U SD/năm : Buốc-ki-na Pha-xô, Ni-giê, Sát,Ê-ti-ô-pi-a, Xô-ma-li. Chủ yếu ở Trung Phi
+ Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa 3 khu vực Cao nhất là Nam Phi rồi đén Bắc Phi cuối cùng là Trung Phi
+ Trong từng khu vực sự phân bố thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia cũng không đều.
*Hoạt động 2: Thực hành phần 2.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm : 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu đặc điểm kinh tế của 1 khu vực và lên bảng điền vào cột của nhóm mình
- HS hoạt động theo nhóm
2. So sánh đặc điểm chính của nền kinh tế
Khu vực
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
Đặc điểm kinh tế
- Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở các nghành dầu khí và du lịch
-Kinhtế chậm phát triển , chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu
- Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch phát triển nhất là cộng hoà Nam Phi .
3. Củng cố .
? Khu vực nào có mức thu nhập bình quân theo đầu người cao nhất ?
a. Bắc Phi b. Trung Phi c. Nam Phi
4. Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: ...
Tiết(TKB): Ngày giảng: .. Sĩ số:
Tiết(PP): 40
Bài 35
KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được: Vị trí địa lí giới hạn, kích thước châu Mĩ.
- Hiểu được Châu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư ,có thành phần dân tộc đa dạng, văn hoá độc đáo
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc phân tích lược đồ tự nhiên và các luồng nhập cư của châu Mĩ
3. Thái độ.
- Nhận biết đây là một châu lục trải dài trên nhiều vĩ độ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên châu Mĩ
- Lược đồ nhập cư vào châu Mĩ
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà
- Ôn lại các kiến thức bài trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy xác định vị trí các châu lục trên bản đồ thế giới biết
- Những châu lục nào nằm ở nữa cầu Đông
- Những châu lục nào nằm ở 2 nữa cầu Bắc và Nam
2. Bài mới: Giáo viên dẫn dắt vào bài
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung chính
*Hoạt động 1: Tìm hiểu lãnh thổ Châu Mĩ.
- GV y/c HS qsát H 35.1 SGK tr 110 hãy xác định vị trí châu Mĩ?Tại sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn nữa cầu Tây?
- GVchốt kiến thức trên bản đồ và giải thích thêm cho học sinh rõ.
- GV cho HS qsát H 35.1 kết hợp với bản đồ tự nhiên thế giới hãy:
? Xác định các đường: chí tuyến, xích đạo, 2 vòng cực
? Cho biết vị trí lãnh thổ châu Mĩ so với các châu lục khác có điểm gì khác biệt cơ bản.
- GV chốt kiến thức
? Vị trí châu Mĩ và châu Phi có điểm gì giống và khác nhau.
- GV y/c HS qsát H 35.1 SGK tr 110 cho biết :
? Châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào.
? Xác định vị trí của kênh đào Pa-na-ma và nêu ý nhĩa của kênh đào này.
- Gv chốt kiến thức
- GV treo bảng số liệu diện tích các châu lục y/c HS cho biết:
? Diện tích châu Mĩ bao nhiêu? Đứng thứ mấy về diện tích sau châu lục nào.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu dân cư xã hội.
- Yêu cầu hoạt động nhóm
+ Nhóm 1+2
? Trước TK XVI chủ nhân của châu Mĩ là người gì? Thuộc chủng tộc nào.
+ Nhóm 3+4
? qsát H35.2 SGK tr 112 nêu các luồng nhập cư vào châu Mĩ.
- HS qsát H 35.1 xác định trên bản đồ
- Nghe giảng
- HS qsát H 35.1 kết hợp với bản đồ tự nhiên thế giới - - trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- HS so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau.
- HS xác định
- nêu ý nghĩa của kênh đào Pa-na-ma, lớp nhận xét bổ sung
- HS dựa vào bảng số liệu diện tích nhận xét.
- Chia nhóm
- Các nhóm hoạt động hoạt trao đổi thống nhất
1. MỘT LÃNH THỔ RỘNG LỚN
- Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nữa cầu Tây.
- Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam
+ Phía Bắc giáp BBD
+ Phía Đông giáp ĐTD
+ Phía Tây giáp TBD
- Diện tích: 42 triệu km2
II. VÙNG ĐẤT CỦA DÂN NHẬP CƯ . THÀNH PHẦN CHỦNG TỘC ĐA DẠNG
- Trước TK XVI có người Anh- điêng và người E-xki-mô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít sinh sống
- Từ TK XVI đến TK XX có đầy đủ các chủng tộc chính trên thế giới. Các chủng tộc ở châu Mĩ hoà huyết tạo nên thành phần người lai.
3. Củng cố.
Điền vào chỗ trống trong câu sau những từ tích hợp để trở thành câu đúng
- Châu Mĩ rộng.....nằm hoàn toàn ở nữa cầu..., lãnh thổ trãi dài từ......đến tận.......khoảng......vĩ độ
- Châu Mĩ gồm........lục địa, đó là lục địa.........có diện tích..............và lục địa.......có diện tích. Nối liền 2 lục địa là eo đất.......................rộng không đến......
4. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
File đính kèm:
- 33 - 40.doc