Giáo án Lớp 5D Tuần 20 Năm học : 2012-2013 Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân

A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nhắc lại quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên tên bài.

2. Luyện tập

Bài 1/99 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi HS lên bảng làm.

- GV cho HS làm bài vào vở.

 

doc34 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5D Tuần 20 Năm học : 2012-2013 Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài. - GV gợi ý cho HS. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Câu 1 : Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng quan hệ từ “thì”. Câu 2 : vế 1 và vế 2 nói với nhau bằng cập quan hệ từ “tuy . . . nhưng”. Câu 3 : Vế 1 và 2 nối trực tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. 3. Phần ghi nhớ - GV cho HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK 4. Phần luyện tập Bài1/22 : Cho HS đọc yêu cầu đề. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. w Câu 1 : là câu ghép có 2 vế câu, cặp quan hệ từ trong câu là : nếu . . . thì. Bài 2/22 : Cho HS đọc yêu cầu của đề bài +Hai câu ghép bị lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn là hai câu nào ? - GV yêu cầu HS lưu ý yêu cầu bài tập - GV nhận xét, tuyên dương, chốt lại ý đúng. w Tác giả lược bớt từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp lại. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng. Bài 3/22 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý cho HS cách làm. - GV gọi HS lên bảng thi làm bài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác. b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe. c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình. C. Củng cố, dặn dò - GV chốt lại nội dung bài, HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách nối các vế các câu ghép. - GV nhận xét tiết học. - HS lên bảng thực hiện. - HS đọc, lớp đọc thầm để tìm câu ghép trong đoạn văn. - HS nói những câu ghép các em đã tìm được. - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. + HS tự làm bài vào vở, dùng bút chì làm phân tách các vế câu. - Lớp nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài -Lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. - HS đọc + HS đọc lại không cần nhìn sách - HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm, tự làm bài tập. + HS tiếp nối đọc kết quả bài làm. - HS đọc yêu cầu đề bài.. + Là hai câu ở cuối đoạn văn có dấu ( …) - HS làm bài vào vở, phát biểu ý kiến . - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. + HS làm bài vào vở. - Lớp nhận xét. Tiết 3 : MỸ THUẬT GVBM LÊN LỚP Tiết 4 : TOÁN Tiết 99 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. - HS thành thạo tính diện tích, chu vi của hình tròn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Bảng nhóm hoặc giấy khổ to. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng bài tập 3 ở tiết trước. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài. 2. Luyện tập Bài1/100 : Cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm bài vào vở. - GV cho lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài2/100 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS thảo luận theo nhóm bàn để làm bài - GV cho lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài3/101 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm. - GV cho lớp thảo luận nhóm để làm. - GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò - GV chốt lại kiến thức. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng thực hiện. - Lớp lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Giải Chu vi hình tròn nhỏ là : 7 = 43,96 (cm) Chu vi hình tròn lớn là : 10 = 62,8 (cm) Độ dài của sợi dây thép là : 43,96 + 6,28 = 106,76 (cm) Đáp số : 106,76 cm - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu đề bài - HS thảo luận theo nhóm bàn để làm bài,1 đại diện nhóm làm vào phiếu khổ to và đính bảng Giải Bán kính của hình tròn lớn là : 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi của hình tròn lớn là : 75 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là : 60 = 376,8 (cm) Chu vi hình tròn lớn, lớn hơn chu vi hình tròn bé : 471 – 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số : 94,2 cm - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề. - HS thảo luận theo nhóm để làm, nhóm làm xong thì đính bảng. Giải Chiều dài hình chữ nhật : 7 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là : 14 10 = 140(cm2) Diện tích hai nữa hình tròn là : 7 7 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích cả hình đó là : 140 + 153,85 = 293,86 cm2 Đáp số : 293,86 cm2 - Lớp nhận xét. Tiết 5 : TẬP LÀM VĂN Tiết 39 TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU : Giúp HS - Viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đầy đủ ý thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. -HS trình bày đẹp rõ ràng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Giấy kiểm tra hoặc vở. + Một số hình ảnh minh hoạ nội dung đề văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài - GV mới 1 HS đọc 3 đè bài trong SGK. - GV giúp HS hiểu yêu cầu đề bài. + Cần lựa chọn đề phù hợp với mình. + Nếu chọn tả ca sĩ phải chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn; nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của ca sĩ đó. Nếu chọn tả một nhân vật trong truyện đã đọc thì phải hình dung, tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật (hình dáng, khuôn mặt, . . .) khi miêu tả . + Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp thành dàn ý. Dựa vào dàn ý đã xây dựng được, viết hoàn chỉnh bài văn tả người. 3. HS làm bài. - HS làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng. C. Củng cố, dặn dò : - GV thu bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc trước nội dung tiết Tập làm văn ở tiết sau. Thứ sáu ngày 11tháng 01năm 2013 Tiết 1 : TOÁN Tiết 100 GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I.MỤC TIÊU: Giúp HS - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - Rèn cho HS đọc và xử số liệu thành thạo. -HS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình biểu đồ trong SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. kiểm tra bài cũ : HS làm bài 4 ở tiết trước. - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt a. Ví dụ 1 - GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK, rồi nhận xét các đặc điểm như : +Biểu đồ hình dạng gì ? +Trên mỗi phần của hình tròn có ghi gì ? - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ. +Biểu đồ nói gì ? +Sách thư viện phân làm mấy loại ? +Tỉ số phần trăm của các loại bao nhiêu? b. Ví dụ 2 - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2. - GV cũng hỏi HS để HS nắm bài như ở ví dụ 1. +Biểu đồ nói về gì ? +Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi +Tổng số HS cả lớp là bao nhiêu ? Tính số HS tham gia môn bơi. 3. Thực hành Bài 1/102 : Cho HS đọc yêu cầu đề. - GV cho lớp tự làm bài tập vào vơ.û - Cho lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò - GV chốt lại kiến thức. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - HS quan sát. + Có hình tròn được chia thành nhiều phần. + Có ghi các tỷ số phần trăm tương ứng. - HS đọc. + Cho biết tỉ số phần trăm các loại sách. + Ba loại : SGK, truyện thiếu nhi các loại sách khác. w SGK : 25% w Truyện thiếu nhi : 50% w Các loại sách khác : 25% - HS đọc. + Cho biết tỉ số phần trăm của HS tham gia các môn thể thao. ¬ 12,5% + Có 32 HS 32 12,5 : 100 = 4 (học sinh) - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS tự làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. Giải a. Số bạn thích màu xanh là : 120 40 : 100 = 48 (bạn) b. Số bạn thích màu đỏ là : 120 25 : 100 = 30 (bạn) c. Số bạn thích màu trắng là : 120 20 : 100 = 24 (bạn) d. Số bạn thích màu tím là: 120 15 : 100 = 18 (bạn) - Lớp nhận xét. Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN Tiết 40 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I.MỤC TIÊU - Dựa vào mẫu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học ý thức tập thể. -GD h/s tính tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Vở bài tập Tiếng Việt. + Phiếu khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : GV nhận xét bài kiểm tra của HS. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1/23: Cho HS đọc yêu cầu đề. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu đề. +Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì ? +Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những gì việc gì ? Lớp trưởng đã phân công như thế nào? +Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2/23 : Cho HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm. C. Củng cố, dặn dò : - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau - HS đọc, lớp đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi. + Chúc mừng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 để bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. + Cần chuẩn bị bánh, kẹo, . . . tiết mục văn nghệ. w Phân công các công việc cụ thể cho các bạn trong lớp của mình. + Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình . . . . . . . . . . . chu đáo. - HS trả lời, lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Lớp lắng nghe + Lớp thảo luận nhóm và làm bài + Đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận - Lớp nhận xét Tiết 3 : ÂM NHẠC GVBM LÊN LỚP Tiết 4 : THỂ DỤC GVBM LÊN LỚP Tiết 5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 20 I. MỤC TIÊU - HS biết nhận xét những ưu khuyết điểm về các mặt hoạt động trong tuần. - HS biết sửa chữa, khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm cho tuần sau. - Giáo dục cho HS có ý thức kỉ luật tốt. II. CHUẨN BỊ - HS chuẩn bị những câu chuyện về vượt khó trong học tập. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP a. Các tổ trưởng nhận xét những hoạt động của tổ trong tuần. b. GV đánh giá, nhận xét chung: ¬ Nề nếp -Giữ vững nề nếp đã duy trì - Duy trì sĩ số đều đặn, xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn. - Thực hiện tốt ATGT, ANHĐ ¬ Học tập - Chăm chú nghe giảng bài, phát biểu xây dựng bài. - Dụng cụ học tập mang đầy đủ. - Một số emvề nhà chưa học bài làm bài:Pjot, Nghíu, Blin. - Thực hiện nghiêm túc việc rèn chữ viết. - Duy trì việc dò bài giữa các tổ với nhau. ¬ Các hoạt động khác - Tham gia đầy đủ các buổi lao động. ¬ KẾ HOẠCH TUẦN 21: - Duy trì nề nếp lớp. - Tăng cường dò bài ở các môn học. - Tiếp tục rèn chữ viết, cách đọc bài cho HS. - Thường xuyên chấm chữa bài cho HS.

File đính kèm:

  • doclop 5.doc
Giáo án liên quan