I. Mục đích - yêu cầu:
- HS đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc bài văn rõ ràng và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5A Tuần 33 Năm 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
- 1 - 2 HS nêu.
Bài tập 1 (151):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (152):
- Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
- GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (152):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS đọc đoạn văn.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Lời giải :
Những câu cần điền dấu ngoặc kép là:
- Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật).
- …ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật).
+ Lời giải:
Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là:
“Người giàu có nhất”
“gia tài”
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe hướng dẫn
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS trình bày.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Sáng:
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- HS làm được các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học.
- GV nhận xét chốt lại
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
1 - 2 HS nêu
Bài tập 1 (171):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (171):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
(Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó)
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (171):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
( bài toán liên quan đến rút về đơn vị)
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (171):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS khá làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 – 2) 2 = 27,2(cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8(cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68(cm2)
Đáp số: 68cm2.
Bài giải:
Nam:
Nữ : 35 học sinh
Theo sơ đồ ta có:
Số học sinh nam trong lớp là:
35 : (4 + 3) 3 = 15 (Học sinh)
Số học sinh nữ trong lớp là:
35 – 15 = 20 (Học sinh)
Số học sinh nữ nhiều hơn học sinh nam là: 20 – 15 = 5 (Học sinh)
Đáp số: 5 Học sinh
+ Tóm tắt
100km : 12 l
75km : …l?
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 100 75 = 9 (lít)
Đáp số: 9 lít xăng.
*Bài giải:
Tỉ số phần trăm học sinh khá của trường Thắng lợi là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh
Số học sinh khối lớp 5 của trường là:
120 : 60 100 = 200 (Học sinh)
Số HS giỏi là:
200 : 100 25 = 50 (Học sinh)
Số HS trung bình là:
200 : 100 15 = 30 (Học sinh)
Đáp số: HS giỏi : 50 Học sinh
HS trung bình : 30 Học sinh.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập
Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
- Giáo dục HS ý thức tự giác viết bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
2. Vào bài:
a. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV nhắc HS :
+ Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
b. HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS đọc thầm lại
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- Thu bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 34
Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, có ý thức bảo vệ môi trường đát tránh làm cho môi trường đất bị suy thoái...
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sá, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường rừng bị tàn phá?
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- 1 - 2 HS nêu.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+ Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
+ GV nhận xét, kết luận:
*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
- Các nhóm thảo luận xong đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Đáp án: Câu 1: Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc…
Câu 2: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
b. Hoạt động 2: Thảo luận
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,…đến môi trường đất.
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận:
*Để đất trồng không bị thu hẹp và suy thoái thì chúng ta cần làm gì?
*Mục tiêu:
HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
- Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu gây ảnh hưởng xấu đến môi trường (làm ô nhiễm môi trường đất, ô nhiễm môi trường không khí)
- Rác thải làm ô nhiễm môi trường, làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
+ Đại diện một số nhóm trình bày.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cải tạo đất trồng, thực hiện sinh đẻ có kế hoạch, không vứt rác thải bừa bãi...
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 33
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
-> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nề nếp học tập :.........................................................................................................................
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ..................................................................................
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...........................................................................................
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần tới:
-Phổ biến công việc chính tuần 34
- Thực hiện tốt công việc của tuần 34
- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.
- Thi đua học tập chào mừng Ngày Quốc tế lao động.
Thứ bảy ngày 28 tháng 4 năm 2012
(Đ/c Luyến dạy)
File đính kèm:
- Tuan 33 CKTKNSGiam tai(1).doc