Giáo án lớp 5A Tuần 32 Năm học 2013 - 2014

1.Giới thiệu bài:Trong tiết toán hôm nay chúng ta cùng tiếp tục làm các bài toán ôn tập về phép chia.

2.Luyện tập:

Bài 1:

- YCHS nêu yêu cầu bài tập (TB-Y).

- YCHS làm bài.

- GV chấm điểm.

- YCHS nhận xét.

 

 

Bài 2:

- YCHS nêu yêu cầu bài tập (TB-Y).

- YCHS tính, nêu miệng kết quả.

 

doc26 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5A Tuần 32 Năm học 2013 - 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết trên bảng 3 nhóm biển báo + Biển báo cấm + Biển báo nguy hiểm + Biển chỉ dẫn Kết luận: Biển báo giao thông gồm 5 biển báo (chúng ta chỉ học 4 biển báo). Đó là hiệu lệnh bắt buộc phải theo, là những điều nhắc nhở phải cẩn thận hoặc những thông tin bổ ích trên đường. * Khi gặp biển báo cấm ta phải tuân theo hiệu lệnh của biển, đó là điều bắt buộc. * Khi gặp biển chỉ dẫn, đó là người bạn đường báo cho biết thông tin cần thiết khi đi đường. Hoạt động 4: Củng cố - GV yêu cầu HS nêu lại phần ghi nhớ - Về nhà chú ý thực hành đúng luật an tồn giao thông - Thực hiện đúng các nội dung biển báo. Tuyên truyền cho người thân và mọi người chấp hành tốt luật an toàn giao thông - Hát - Đại diện các nhóm trình bày - Phóng viên hỏi- Một bạn trình bày + Ở gần nhà bạn có những biển báo nào? + Những biển báo đó được đặt ở đâu? + Những người có nhà ở gần đó có biết các nội dung các biển báo hiệu đó không? + Họ có cho rằng những biển báo hiệu đó là cần thiết và có ích không? Những biển báo để ở vị trí có đúng không? - Theo bạn, tại sao lại có những người không tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông? - Theo bạn, nên làm thế nào để mọi người thực hiện theo lệnh của biển báo GT. - HS nối tiếp nhau gắn biển báo lên bảng - Nhóm nào đúng cả 10 biển báo nhóm đó được tuyên dương. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - Mỗi học sinh cầm 3 biển đính vào 3 vị trí GV đã ghi sẵn - Lớp nhận xét - Hiểu tác dụng của các biển báo mới. - Biển báo cấm. - Biển báo nguy hiểm. - Biển chỉ dẫn - HS nêu nội dung ghi nhớ của bài ******************************************* Tiết 6: Luyện Tiếng Việt Trên Hồ Ba Bể I/Mục tiêu: - H/s luyện viết bài kiểu chữ viết nghiêng nét thanh nét đậm. - H/s có ý thức viết đúng, viết đẹp. Biết trình bày bài ca dao. II. Đồ dùng dạy học: - Vở luyện chữ III. Hoạt động dạy - học: 1) Giới thiệu bài: + Kiểm tra vở viết của h/s. Kiểm tra việc luyện viết ở nhà. + Hướng dẫn h/s viết bài : Thuyền ta chầm chậm vào Ba-bể  Núi dựng cheo leo, hồ lặng im + H/s đọc bài thơ. Chú ý h/s cách trình bày. H/s viết vào bảng con những từ hay sai + H/s nhìn vào bài viết vào vở luyện viết. + G/v hướng dẫn, theo dõi h/s viết. G/v theo dõi, chú ý những h/s viết chưa đẹp như Thu bài chấm và nhận xét. IV. Củng cố- dặn dò: Về nhà luyện thêm chữ nét đứng **************************************** Tiết 7: Khoa học VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I.MỤC TIÊU: - Nêu được VD: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. * KNS: Tự nhận thức hành động của con người và bản thân đã tác động vào mơi trường những gì. * SDNLTK&HQ: Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và mơi trường. II.CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK/132,133. - Bảng phụ để các nhóm thảo luận. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Tài nguyên thiên nhiên là gì ? - Kể tên một số tài nguyên ở địa phương? - Nhận xét, ghi điểm. - HS trả lời - HS nêu. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Môi trường có ảnh hưởng đến đời sống của con người - YCHS thảo luận nhóm cặp. - YCHS quan sát các hình minh họa trong SGK/132 và trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi sau: + Nêu nội dung hình vẽ. + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì? + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của con người những gì? * Kết luận: MTTN cung cấp cho con người: + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, làm việc, khu vui chơi, giải trí. + Các nguyên liệu và nhiên liệu dùng trong SX làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. + MT còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình SX và trong các hoạt động khác của con người. Hoạt động 2: Tác động của con người đối với TNTN và môi trường . - Chia HS thành nhóm,mỗi nhóm 4 HS. - Phát phiếu học tập cho từng nhóm. - YCHS trao đổi thảo luận và hoàn thành phiếu. - Điều gì xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải vào môi trường nhiều chất độc hại? * GDBVMT: MT cung cấp cho con người nhiều TNTN chúng ta cần khai thác sử dụng tiết kiệm hợp lí, BV TNTN không bị ô nhiễm. - YCHS đọc lại mục Bạn cần biết. - Nghe. - HS làm việc theo nhóm 2. - HS quan sát các hình minh họa trong SGK và trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm lên trình bày. - KQ: - HS trao đổi thảo luận và hoàn thành phiếu. - Nhóm làm bảng phụ trình bày. + Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt. + Môi trường bị ô nhiễm. + Suy thoái đất. + Môi trường bị phá hủy… - HS đọc. C.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Bài sau:Tác dụng của con người đến môi trường rừng. *KQ HĐ 1: Hình Môi trường tự nhiên Cung cấp cho con người Nhận từ các hoạt động của con người 1 Chất đốt (than) Khí thải 2 Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí (bể bơi). Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn nuôi. 3 Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc. Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác 4 Nước uống Nước thải 5 Đất đai để xây dựng đô thị Khí thải của nhà máy và của các phương tiên giao thông... 6 Thức ăn Chất thải *KQ HĐ 2: Môi trường cho Môi trường nhận - Thức ăn - Nước uống - Không khí để thở - Đất - Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp. - Chất đốt - Gió - Vàng - Dầu mỏ… - Phân - Nước tiểu - Các chất gây ô nhiễm - Rác thải - Nước thải sinh hoạt,nước thải CN - Khói - Bụi - Chất hóa học - Khí thải… **************************************************** Thứ sáu, ngày 2 tháng 05 năm 2014 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi, diện tích của một số hình đã học. - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.(Bài 1,2,4) II.Hoạt động dạy học: GV HS A.Kiểm tra: - Nêu cách tính chu vi và diện tích HCN? - Nêu cách tính DT hình vuông và hình thang? - Nhận xét, ghi điểm. - 2HS nêu. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc đề (TB-K) - Nêu kích thước sân bóng trên bản đồ (TB-Y) - Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? (TB-Y) - GV nêu: 1cm trên bản đồ bằng 1000 cm trên thực tế. - Để tính chu vi,diện tích sân bóng em cần tính gì ? (TB-K) - YCHS làm bài. Tóm tắt Chiều dài : 11 cm Chiều rộng: 9 cm Chu vi :…… m? Diện tích :….. m2? Bài 2: - HS làm cá nhân. - Bài yêu cầu em tính gì? (TB-Y) - Muốn tính diện tích hình vuông em cần biết gì? (TB-K) - Em thực hiện mấy bước? (TB-K) - YCHS làm bài, trình bày. Bài 3: (K-G) - YCHS đọc đề (TB-Y) - Gợi ý các bước giải: + Tính chiều rộng. + Tính diện tích. + 6000m2 gấp bao nhiêu lần so với 100m2 + Cứ 100m2 : 55kg 6000m2:…kg? Tóm tắt: Chiều dài :_________________ Chiều rộng:____________ Diện tích :…..m2? Thu :… kg? Bài 4: - YCHS đọc đề (TB-Y) - YCHS làm bài. - Nghe. - HS đọc đề. - CD 11cm, CR 9 cm. - 1:1000 - Tính số đo sân bóng theo thực tế. - HS làm bài. Bài giải Chiều dài sân bóng trong thực tế là: 11 x 1 000 = 11 000 (cm) = 110 (m) Chiều rộng sân bóng là: 9 x 1 000 = 9 000 (cm) = 90 (m) Chu vi của sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) Diện tích của sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2) Đáp số : a) 400 m b) 9900 m2 - HS làm bảng phụ,lớp làm nháp. - DT hình vuông. - Cạnh. - 2 bước (tìm cạnh, DT HV) Bài giải Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 (m2) Đáp số : 144 m2 - HS đọc. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 100 x = 60 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 100 x 60 = 6 000 (m2) 6 000 m2 so với 100 m2 thì gấp: 6 000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hạch được trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3 300 (kg) Đáp số : 3 300 kg - HS đọc đề. - HS làm bài. Bài giải DT hình vuông cũng chính là DT của hình thang là: 10 x 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy của hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao của hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số : 10 cm C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình. ************************* Tiết 3: Tập làm văn TẢ CẢNH (kiểm tra viết) I.MỤC TIÊU: Viết được 1 bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra chuẩn bị của hs. - HS để giấy kiểm tra lên bàn. B.Bài mới: Nêu mục tiêu bài. 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài: - YCHS đọc 4 đề bài trong SGK. - GV: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn - HS làm bài. - GV thu bài. - Nhận xét ý thức làm bài của HS. - Nghe và thực hiện. - HS làm bài. - HS thu bài. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: “ Ôn tập tả người ”. ************************ SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Học sinh thấy được những việc làm được và chưa được trong tuần và có hướng phấn đấu trong tuần 33 - Học sinh nắm được nội quy của trường, lớp. II.Các hoạt động chính: 1.Kiểm điểm công tác tuần 32 - Ban các sự lớp lên nhận xét tình hình chung diễn ra trong tuần 2. Gv nhận xét chung * Ưu điểm: ……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… * Tồn tại: ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………. 3. Phương hướng phấn đấu tuần 33 ……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docGiao an Tuan 32.doc
Giáo án liên quan