. Kiến thức: - Phân biệt những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
- hiểu nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa(BT2); biết đạt câu phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa (BT3).
2. Kĩ năng: Phân biệt nhanh từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần thứ 8 môn Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phân biệt những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
- hiểu nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa(BT2); biết đạt câu phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa (BT3).
2. Kĩ năng: Phân biệt nhanh từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Bộ dụng cụ chia nhóm ngẫu nhiên
- Trò : Chuẩn bị câu hỏi để kiểm tra bài cũ (hỏi bạn)
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT4
- nhận xét – Ghi điểm.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
- Hoạt động nhóm, lớp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm ngẫu nhiên (6 nhóm).
- Tiến chia nhóm ngẫu nhiên đã hình thành.
* Yêu cầu:
- Thảo luận (5 phút)
Trong . từ nào là từ nhiều nghĩa?
* Nhóm 1 và 4:
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói
- chín 2 và chín 1,3: từ đồng âm
- chín 1 và chín 3: từ nhiều nghĩa
lúa chín: đã đến lúc ăn được
nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có thể nói được.
* Nhóm 2 và 5:
- Bát chè này nhiều đường nên ăn rất ngọt.
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
- đường 1 và đường 2,3: từ đồng âm
- đường 2 và đường 3: từ nhiều nghĩa.
đường 2: đường dây liên lạc
đường 3: con đường để mọi người đi lại.
* Nhóm 3 và 6:
- Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
- vạt 2 và vạt 1,3: từ đồng âm
- vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa
vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi.
vạt 2: một mảnh áo
- Trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét, bổ sung
* Chốt:
- Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau.
- Lặp lại nội dung giáo viên vừa chốt.
* Hoạt động 2: Xác định đúng nghĩa gốc, nghĩa chuyển của 1 từ.
- Hoạt động nhóm cặp
- Treo bảng phụ ghi VD2: a,b,c
- Quan sát, đọc
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cặp và tìm hiểu xem trong mỗi phần a) b) c) từ “xuân” được dùng với nghĩa nào.
- Thảo luận và dưới nghĩa chuyển).
a) Mùa xuân là Tết trồng cây
- Nghĩa gốc: chỉ ăm: mùa xuân.
b) Sáu mươi tuổi vẫn còn xuân chán
So với .. kém gì tiên.
- Nghĩa chuyển: “xuân” có nghĩa là tuổi, năm.
c) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ nổi . 70 xuân, . vẫn rất sáng suốt.
- Lớp theo dõi, nhận xét
* Hoạt động 3: Phân biệt nghĩa một số tính từ
- Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3/96
- Đọc yêu cầu bài 3/96
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ trong 3 phút, ghi ra nháp và đặt câu nối tiếp.
- Đặt câu nối tiếp sau khi suy nghĩ 3 phút.
- Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp, nhóm
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số nghĩa chuyển.
- Làm thế nào để phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm?
- TĐÂ: nghĩa khác hoàn toàn
- TNN: nghĩa có sự liên hệ
- Tổ chức thi đua nhóm bàn
- Thảo luận nhóm bàn, ghi từ ra giấy nháp.
- Yêu cầu tìm ví dụ về từ nhiều nghĩa. Đặt câu.
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Tổng kết kết quả thảo luận
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
Nhận xét tiết học
File đính kèm:
- LUYEN TU 2.doc