. Mục tiêu:
Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần thứ 33 môn Toán: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Giáo viên nêu yêu cầu.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài:
Luện tập
v Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?
Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
Bài 2
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
Đề bài hỏi gì?
Nêu cách tìm chiều cao bể?
Nêu cách tìm thời gian bể chảy hết nước?
Bài 3
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề toán hỏi gì?
Nêu cách tìm diện tích xung quanh và thể tích hình trụ.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
4. Nhận xét – dặn dò:
Chốt lại bài
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình.
Học sinh nhận xét.
Sxq , Stp , V
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
Giải
Chiều cao của bể:
1,8 : (1,5 ´ 0,8) = 1,5 (m)
Thể tích nước chứa trong bể:
1,5 ´ 0,8 ´ 1 = 1,2 (m3)
1,2 m3 = 1200 dm3 = 1200 l
Bể hết nước sau:
1200 : 15 = 80 (phút)
80 phút = 1 giờ 20 phút
ĐS: 1,5 m ; 1 giờ 20 phút
1 học sinh đọc đề.
Giải
Cạnh khối hình lập phương là
10 : 2 = 5 ( em)
Diện tích toàn phần khối nhựa là
( 10 x 10 ) x 6 = 600 ( em)
Diện tích toàn phần khối gỗ là
( 5 x 5 ) x 6 = 150 ( em)
Vậy diện tích toàn phần của khối nhựa gấp 4 lần diện tích toàn phần khối gỗ.
File đính kèm:
- TOÁN 5.doc