Giáo án lớp 5 Tuần thứ 16 môn Toán: Giải toán về tỉ số phần trăm

Mục tiêu:

- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số .

- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của

một số .

II. Đồ dùng dạy học:

+ GV: Phấn màu, bảng phụ.

+ HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc2 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần thứ 16 môn Toán: Giải toán về tỉ số phần trăm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt) I. Mục tiêu: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số . - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số .. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà . Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm (tt). v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của một số · Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cách tính phần trăm. 52,5% của số 800 Đọc ví dụ – Nêu. Số học sinh toàn trường: 800 Học sinh nữ chiếm: 52,5% Học sinh nữ: ? học sinh Học sinh toàn trường chiếm ? % Tìm hiểu mẫu bài giải toán tìm một số phần trăm của một số. · Giáo viên hướng dẫn HS : + Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5 % được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng giải toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số. * Bài 1: * Bài 2: Giáo viên chốt lại, tính tiền gửi và tiền lãi. *Bài 3: - Tìm số vải may quần áo (tìm 40 % của 345 m) - Tìm số vải may áo 4: Củng cố. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Nhận xét - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập “ Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. 800 học sinh : 100% ? học sinh nữ: 52,5% Học sinh tính: = 420 (hs nữ) 800 ´ 52,5 100 Học sinh nêu cách tính – Nêu quy tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy: 800 ´ 52,5 : 100 Học sinh đọc đề toán 2. Học sinh tóm tắt. ? ô tô : 100% Học sinh giải: Số tiền lãi sau một tháng là : 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng) Số học sinh 10 tuổi của lớp là: 32 x75 : 100 = 24 (học sinh) số học sinh 11 tuổi của lớp là: 32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Sau một tháng tiền lãi của người đó là: 5000000 x 0.5 : 100 = 25000 (đồng) Sau một tháng tiền lãi và tiền gửi là: 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5025000 đồng Số vải may quần là : x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là : 345 - 138 = 207 (m) Đáp số: 207 m . Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTOAN 2.doc