. Mục tiêu:
- Thực hiện phép cộng , trừ , nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với 1 tổng ,một hiệu hai số thập phân .trong thực
hành tính
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần thứ 12 môn Toán: Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện phép cộng , trừ , nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với 1 tổng ,một hiệu hai số thập phân .trong thực
hành tính
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
v Hoạt động 1: củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân, biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân để làm tình toán và giải toán.
Bài 1: Tính giá trị biểu thức.
-GV cho học sinh nhắc lại quy tắc trước khi làm bài
Nhận xét
Bài 2:
• Tính chất.
a ´ (b+c) = (b+c) ´ a
Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1 tổng.
Cho nhiều học sinh nhắc lại.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3 b:
Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kỹ
Bài 4:
Giải toán: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
, phân tích đề, nêu phương pháp giải.
Giáo viên chốt cách giải.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề Học sinh Sửa bài.
a)375,84 – 95,69 + 36,78 = 316,93 .
b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 61,72
Học sinh sửa bài theo cột ngang của phép tính
- Nhận xét
-Học sinh đọc đề bài.
Cả lớp làm bài.
:-Nêu cách tính nhanh,
tính chất kết hợp – Nhân số thập phân với 11.
a) ( 6,75 + 3,25 ) x 4,2 = 42
b) (9,6 -4,2 ) x 3,6 = 19,44
- Nhận xét .
- Học sinh đọc đề: tính nhẩm kết quả tìm x.
- X =1 vì 1 nhân với số nào cũng bằng 9 nó
- 9,8 x X = 6,2 x 9,8 vì có 1 thừa số = nhau
Nên thừa số còn lại cũng = nhau
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đề.
tóm tắt. Giải
4m = 60.000đ giá tiền 1m vải là
6,8 m = ? đ 60.000: 4 = 15.000 đ
Mua 6,8 m vải nhiều hơn 4m
6,8 - 4 = 2,8 m
Mua 6,8 m vải nhiều hơn 4m là
15.000 x 2,8 = 42.000 đ
Đ S : 42000đ
-Nhận xét :
File đính kèm:
- TOÁN 2.doc