Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 8 môn Toán: So sánh hai số thập phân

Biết:

- So sánh hai số thập phân.

- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Bài 1, bài 2

II. Đồ dùng dạy học:

- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, tình huống sư phạm.

- Trò: Vở nháp, SGK, bảng con

III. Các hoạt động:

 

doc2 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 8 môn Toán: So sánh hai số thập phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, tình huống sư phạm. - Trò: Vở nháp, SGK, bảng con III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài Cũ: - GV ghi BT lên bảng mời HS lên bảng làm bài và chữa sai. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân - Hoạt động cá nhân - Giáo viên nêu VD: so sánh 8,1m và 7,9m - Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế nào? - Học sinh suy nghĩ trả lời - Học sinh không trả lời được giáo viên gợi ý. Đổi 8,1m ra cm? 7,9m ra cm? - Các em suy nghĩ tìm cách so sánh? - Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả Ÿ Giáo viên chốt ý: 8,1m = 81 dm - Giáo viên ghi bảng 7,9m = 79 dm Vì 81 dm > 79 dm Nên 8,1m > 7,9m Vậy nếu thầy không ghi đơn vị vào thầy chỉ ghi 8,1 và 7,9 thì các em sẽ so sánh như thế nào? 8,1 > 7,9 - Tại sao em biết? - Học sinh tự nêu ý kiến - Giáo viên nói 8,1 là số thập phân; 7,9 là số thập phân. - Có em đưa về phân số thập phân rồi so sánh. Quá trình tìm hiểu 8,1 > 7,9 là quá trình tìm cách so sánh 2 số thập phân. Vậy so sánh 2 số thập phân là nội dung tiết học hôm nay. - Có em nêu 2 số thập phân trên số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. * Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau. - Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m và 35,698m. - Học sinh thảo luận - Học sinh trình bày ý kiến - Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh: 1/ Viết 35,7m = 35m và m 35,698m = 35m và m Ta có: m = 7dm = 700mm m = 698mm - Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh phần thập phân. m với m roài keát luaän. - Vì 700mm > 698mm neân m > m Keát luaän: 35,7m > 35,698m Ÿ Giáo viên chốt: * Nếu 2 số thập phân có phần nguyên bằng .. tương ứng lớn hơn thì lớn hơn. - Học sinh nhắc lại VD: 78,469 và 78,5 120,8 và 120,76 630,72 và 630,7 - Học sinh nêu và trình bày miệng 78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5). - Tương tự các trường hợp còn lại học sinh nêu. * Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân Ÿ Bài 1: Học sinh làm vở - Học sinh đọc đề bài - Học sinh sửa miệng - Học sinh làm bài - Học sinh đưa bảng đúng, sai hoặc học sinh nhận xét. - Học sinh sửa bài Ÿ Bài 2: Học sinh làm vở - Học sinh đọc đề - Giáo bài (10 em). - Học .. bé xếp trước. - Giáo viên . học sinh. - Học sinh làm vở - Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp Ÿ Bài 3: - Học sinh đọc đề (nhóm bàn) - Giáo viên . bé. - Học sinh làm nhóm. . - Học sinh dán bảng lớp - Giáo viên tổ chức sửa * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân - Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh, Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần 12,468 ; 12,459 ; 12,49 ; 12,816 ; 12,85. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • docTOAN 2.doc