I. Mục tiêu: . 
- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể 
(BT1, mục III); đặt câu với 1 cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Thầy: - Bảng phụ ghi sẵn 3 cách hiểu ví dụ trang 69 - Bảng phụ ghi bài ca dao vui. 
- Trò : Xem trước bài 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 6 môn Luyện từ và câu: Dùng từ đồng âm để chơi chữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ 
I. Mục tiêu: . 
- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể 
(BT1, mục III); đặt câu với 1 cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 	Thầy: - Bảng phụ ghi sẵn 3 cách hiểu ví dụ trang 69 - Bảng phụ ghi bài ca dao vui. 
- 	Trò : Xem trước bài 
III. Các hoạt độngdạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
- Hát 
2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác” 
1) Tìm những từ có tiếng “hữu” chỉ bạn bè. Đặt câu với 1 từ.
2) Tìm những từ có tiếng “hợp” chỉ gộp lại thành lớn hơn. Đặt câu với 1 từ. 
3) Nêu hoàn cảnh sử dụng 3 TN đã học trong tiết trước.
- HS trả lời 
 Đánh giá, nhận xét chung 
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa 
3. Giới thiệu bài mới: 
Dùng từ đồng âm để chơi chữ.
- Nghe 
4. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Nhận biết hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ. 
- Hoạt động nhóm bàn, lớp 
-Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm để chơi chữ
- Hoạt động nhóm bàn, lớp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn. 
- Đọc nội dung phần Nhận xét /69
- Thảo luận để trả lời hai câu hỏi. 
- Phát biểu ý kiến 
- Xác định số học sinh hiểu đúng cách chơi chữ trong ví dụ. 
- Treo bảng phụ đã viết sẵn 3 cách hiểu câu văn: 
- Hổ mang bò lên núi.
- mang: ® hành động mang vác
_ hổ mang : tên loài rắn độc
- bò: ® trườn, bò (hành động)con bò 
- Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy? 
- Vì người viết biết dùng từ đồng âm (mang) để chơi chữ. 
- Vậy, thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ? 
Þ Ghi nhớ 
- Dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe. 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
-Sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. 
- Hoạt động nhóm, lớp
Bài 1:gọi HS nêu yêu cầu bài.Cho HS làm việc theo cặp.mờiHS trình bày kết quả.
Đậu 1: ruồi đậu. Đậu 2: xôi đậu
Bò 1: kiến bò. Bò 2: thịt bò
Chính 1: tinh thông .Chính 2: là số 9
Bác 1:xưng hô, Bác 2: làm chính
Bài 2: gọi HS nêu yêu cầu bài.Cho HS làm việc cá nhân
VD:Mẹ em đậu xe lại mua cho em gói xôi đậu.
-em bé bò,con bò lại đi 
- Yêu cầu học sinh đặt câu (cá nhân, khoảng 10 em)
- Nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ
- Học sinh đọc
- Treo bảng phụ ghi bài ca dao:
“Bà già đi chợ Cầu Đông
Xem 1 quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn”
- Suy nghĩ và nêu nhận xét của mình về cái hay của bài ca dao trên ® chơi chữ bằng từ đồng âm: “lợi”.
+ lợi 1: ích lợi
+ lợi 2: nướu răng
® Nhắc khéo bà đã quá già, không thích hợp với việc lấy chồng Þ câu nói có nhiều nghĩa, là lời khuyên ý nhị và gây bất ngờ nơi người nghe.
5. Nhận xét - dặn dò: 
- Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa” 
Nhận xét tiết học 
            File đính kèm:
 LUYEN TU VA CAU 2.doc LUYEN TU VA CAU 2.doc