1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động.
2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, chuyển động một hai động tử, chuyển động dòng nước.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Đồ dùng:
+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động.
+ HS: - SGK.
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 34 môn Toán: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động.
2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, chuyển động một hai động tử, chuyển động dòng nước.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Đồ dùng:
+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động.
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập.
Sửa bài 5 trang 84 SGK
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Luyện tập (tiếp)
4. Bài mới:
v Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Nêu công thức tính vận tốc quãng đường, thời gian trong chuyển động đều?
® Giáo viên lưu ý: đổi đơn vị phù hợp.
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 2
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
® Giáo viên lưu ý:
Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật?
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài 3
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân cách làm.
Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Thi đua ( tiếp sức ):
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Nhận xét – dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Giải
Tỉ số phần trăm số học sinh khá:
100% – 25% – 15% = 60% (số học sinh cả khối)
Số học sinh cả khối:
120 : 60 ´ 100 = 200 (học sinh)
Số học sinh trung bình:
200 ´ 15 : 100 = 30 (học sinh)
Số học sinh giỏi:
200 ´ 25 : 100 = 50 (học sinh)
Đáp số: Giỏi : 50 học sinh
Trung bình : 30 học sinh
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh nêu
A) 2 giờ 30 phút = 2.5 giờ
Vận tốc của ôtô là: 120 : 2.5 =48 km/ h.
Đáp số: 48 km/ h.
b) Nửa giờ = 0.5 giờ
Nhà Bình cách bến xe số km là:
15 x 0.5 = 7.5 ( Km)
c) Thời gian người đi bộ đã đi là:
6 : 5 = 1.2 ( Giờ) = 1 giờ 12 phút
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Giải
Vận tốc ôtô:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc xe máy:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB:
90 : 30 = 3 (giờ)
Ôtô đến trước xe máy trong:
3 – 1,5 = 1.5 (giờ)
= 1.5 (giờ)
ĐS: 1.5 giơ
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải.
Giải
Tổng vận tốc 2 xe:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 2 = 5 (phần)
Vận tốc ôtô đi từ A:
90 : 5 x 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc ôtô đi từ B:
90 – 36 = 54 (km/giờ)
Đáp số :
Vận tốc ôtô đi từ A: 36 (km/giờ)
Vận tốc ôtô đi từ B: 54 (km/giờ)
Học sinh nêu.
Mỗi dãy cử 4 bạn.
File đính kèm:
- TOÁN 1.doc