Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 33 môn Toán: Ôn tập về diện tích, thể tích một số hình

1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương).

2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.

II. Đồ dùng:

+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương

+ HS: - SGK.

 

doc2 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 33 môn Toán: Ôn tập về diện tích, thể tích một số hình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN: ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương). 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Đồ dùng: + GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương + HS: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập. Sửa bài 4 trang 167 SGK Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình. 4. Bài mới: v Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài 2: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Bài 3: Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân, cách làm Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Nhận xét – dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. + Hát. Giải Diện tích HV cũng là diện tích hình thang là 10 x 10 = 100 ( cm) Tổng hai đáy hình thang là: 12 + 8 = 20 ( cm) Chiều cao hình thang là 100 x 2 : 20 = 10 ( cm) Đáp số: 10 cm. Học sinh sửa bài Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu Giải Chu vi mặt đáy căn phòng là ( 6 + 4.5) x 2 = 21 ( m ) Diện tích xung quanh căn phòng là: 21 x 4 = 84 ( m) Diện tích căn nhà là 6 x 4.5 = 27 ( m) Diện tích cần quét vôi là ( 84 + 27 ) – 8.5 = 102.5( m) Đáp số : 102.5 m Học sinh sửa bài Giải Thể tích cái hộp đó: 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 ( cm3 ) Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần: 10 ´ 10 ´ 6 = 600 ( cm3 ) Đáp số : 600 ( cm3 ) . Giải Thể tich bể nước HHCN 2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3) Bể đấy sau: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - HS nêu lại

File đính kèm:

  • docTOÁN 3.doc
Giáo án liên quan