I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức giải toán.
2. Kĩ năng: - Giúp học sinh có kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, bảng con, VBT.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 33 môn Toán: Luyện tập (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN: 
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức giải toán.
2. Kĩ năng: 	 - Giúp học sinh có kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, bảng con, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ôn tập về giải toán.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luyện tập.
® Ghi tựa.
4. Bài mới: 
v	Hoạt động 1: 
Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS làm việc theo cặp.
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS làm việc theo cặp.
Bài 4: Giáo viên gợi ý:
5. Nhận xét – dặn dò: 
Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
Xem lại nội dung luyện tập.
Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài tập về nhà.
Học sinh nhận xét.
Hiệu số phần bằng nhau:
	3 – 2 = 1 (phần)
Diện tích hình tam giác BEC là
13.6 : 1 x 2 = 27 .2 ( cm)
Diện tích tứ giác ABED là
27.2 + 13.6 = 40.8( cm)
Diện tích tứ giác ABCD là
27.2 + 40.8 = 68 ( cm)
 Đáp số: 68 cm
Giải 
Tổng số phần bằng nhau:
	4 + 3 = 7 (phần)
Số học sinh Nam là
35 : 7 x 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh Nữ có là:
35 – 15 = 20 (học sinh)
Số học sinh nữ nhiều hơn học sinh Nam là: 20 – 15 = 5(học sinh)
	ĐS: 	15 học sinh
	5 học sinh 
Học sinh tự giải.
75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng
	100 km	:	12 lít xăng
	75 km	:	? lít xăng
Chạy 75 km thì cần:
	75 ´ 12 : 100 = 9 (lít)
	ĐS: 9 lít
Thảo luận nhóm để thực hiện.
Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
Tỉ số xếp loại học sinh khá
100 % - ( 25% + 15%) = 60%
Số học sinh toàn trường là
120 : 60 x 100 = 200 ( Học sinh)
Số học sinh đạt loại giỏi là
200 x 25 : 100 = 50 ( Học sinh)
Số học sinh loại trung bình là
200 x 15 : 100 = 30 ( Học sinh)
Đáp Số: Giỏi: 50 học sinh
 Khá: 120 học sinh
 Trung bình: 30 học sinh
            File đính kèm:
 TOÁN 6.doc TOÁN 6.doc