1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa, mối quan hệ giữa các số đo thời gian, kỹ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính đúng.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem bài trước ở nhà, SGK, bảng con.
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 32 môn Toán: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN .
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa, mối quan hệ giữa các số đo thời gian, kỹ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính đúng.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem bài trước ở nhà, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đ ịnh:
2. Bài cũ: luyện tập.
Sửa bài .
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.
® Ghi tựa bài.
4. Bài mới:
v Hoạt động 1: Ôn kiến thức
Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian.
Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ?
Kết quả là số thập phân
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Học sinh đọc đề bài
Tổ chức cho học sinh làm bảng con ® sửa trên bảng con.
Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng cột.
Lưu ý học sinh: nếu tổng quá mối quan hệ phải đổi ra.
Phép trừ nếu trừ không được phải đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ kết quả là số thập phân phải đổi.
Bài 2: Làm vở:
Lưu ý cách đặt tính.
Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi chia tiếp
Bài 3: Làm vở
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán?
Nêu công thức tính.
Làm bài.
Sửa.
Bài 4 : Làm vở
Yêu cầu học sinh đọc đề
Nêu dạng toán.
Giáo viên lưu ý học sinh khi làm bài có thời gian nghỉ phải trừ ra.
Lưu ý khi chia không hết phải đổi ra hỗn số.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua tiếp sức.
Nhắc lại nội dung ôn.
5. Nhận xét - dặn dò:
Ôn tập kiến thức vừa học, thực hành.
Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình
Hát
Học sinh nhắc lại.
Đổi ra đơn vị lớn hơn
Phải đổi ra.
Ví dụ: 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bảng con
a/ 8 giờ 47 phút
+ 6 giờ 36 phút
14 giờ 83 phút
= 15 giờ 23 phút
b/ 14giờ26phút 13giờ86phút
– 15giờ42phút – 5giờ42phút
8giờ44phút
c/ 5,4 giờ
+ 11,2 giờ
16,6 giờ = 16 giờ 36 phút
Nêu yêu cầu
a/ 6 giờ 14 phút
´ 3
18 giờ 42 phút
8 phút 52 giây
´ 2
16 phút 108 giây
= 17 phút 48 giây
b/ 4,2 giờ ´ 2 = 8,4 giờ
= 8 giờ 24 phút
c/ 38 phút 18 giây 6
2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây
= 138 giây
18
0
Học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Một động tử chuyển động
Giải:
Người đó đi hết quãng đường mất
18 : 10 = 1,8 ( giờ )
= 1 giờ 48 phút
Học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Vẽ sơ đồ.
Một động tử chuyển dộng
Giải:
Ôtô đi hết quãng đường mất
8giờ56phút – 6giờ15phút – 25phút
= 2 giờ 29 phút = giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng
45 ´ = 96,75 km
0,4 ngày – 2,5 giờ + 15 phút
File đính kèm:
- TOÁN 3.doc