Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 32 môn Khoa học: Tài nguyên thiên nhiên

1. Kiến thức: - Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.

 - Kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.

 2. Kĩ năng: - Hiểu tác dụng của tài nguyên thiên nhiên đối với con người.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

II. Đồ dùng:

- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.

- HS: - SGK.

 

doc3 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 32 môn Khoa học: Tài nguyên thiên nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. - Kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta. 2. Kĩ năng: - Hiểu tác dụng của tài nguyên thiên nhiên đối với con người. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. HS: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Môi trường. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Tài nguyên thiên nhiên”. 4. Bài mới: v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Hình Tên tài nguyên thiên nhiên Công dụng 1 - Gió - Nước - Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buồm, - Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thuỷ điện, đưa nước lên ruộng cao, - Dầu mỏ - Xem mục dầu mỏ ở hình 3. 2 - Mặt Trời - Thực vật, động vật - Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời. - Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên (sự cân bằng sinh thái), duy trì sự sống trên Trái Đất. 3 - Dầu mỏ - Được dùng để chế tạo ra xăng, dầu hoả, dầu nhờn, nhực đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp, 4 - Vàng - Dùng để làm nguồn dự trữ cho ngân sách của nhà nước, cá nhân,; làm đồ trang sức, để mạ trang trí. 5 - Đất - Môi trường sống của thực vật, động vật và con người. 6 - Nước - Môi trường sống của thực vật, động vật. - Năng lượng dòng nước chảy được dùng để chạy máy phát điện, nhà máy thuỷ điện, 7 - Sắt thép - Sản xuất ra nhiều đồ dùng máy móc, tàu, xe, cầu, đường sắt. 8 - Dâu tằm - Sàn xuất ra tơ tằm dùng cho ngành dệt may. 9 - Than đá - Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất diện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo ra than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, tơ sợi tổng hợp. v Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài nguyên thiên nhiên”. Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh cách chơi. Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”, người đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo. Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua : Ai chính xác hơn. Một dãy cho tên tài nguyên thiên nhiên. Một dãy nêu công dụng (ngược lại). 5. Nhận xét - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. Tài nguyên thiên nhiên là gì? Nhóm cùng quan sát các hình trang 120, 121SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. H chơi như hướng dẫn.

File đính kèm:

  • docKHOA HỌC 1.doc