Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính quãng đường và vận tốc.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính toán cân thận.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng:
+ GV: Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở bài tập.
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần học thứ 27 môn Toán: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính quãng đường và vận tốc.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính toán cân thận.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng:
+ GV: Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ổn định:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Bài mới:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Cả lớp nhận xét.
Nêu công thức áp dụng.
Bài 2:
Giáo viên gợi ý.
Học sinh trả lới.
Giáo viên chốt.
1) Tìm t đi.
2) Vận dụng công thức để tính.
Nêu công thức áp dụng.
Bài 3:
Gọi hs nêu yêu cầu bài 3 . Cho HS làm việc theo nhóm.
Bài 4:
Giáo viên chốt lại công thức.
S = v ´ t đi.
5. Nhận xét - dặn dò:
Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: “Thời gian”.
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Nêu công thức áp dụng.
A) S = 32.5 x 4 = 130 km
B) S = 210 x 7 = 1470 m
C) S = 36 x 40 = 24 Km
Lớp nhận xét.
Tóm tắt đề bằng sơ đồ.
Thời gian ôtô đi từ A đến B là:
12giờ 15 phút – 7giở 30 phút = 4giờ 45 phút = 4.75 giờ
Quãng đường AB dài là:
46 x 4.75 = 218.5 ( Km)
Đáp số: 218.5 km
15 phút = 0.25 giờ
Trong 15 phút con ong mật bay được quãng đường là:
x 0.25 = 2 ( km)
Đáp số: 2 km
1giờ 15 phút = 75 giây
Quãng đường di chuyển của kăng – gu –ru trong 75 giây là:
14 x 75 = 1050 ( m)
Đáp số: 1050 m
File đính kèm:
- TOAN 3.doc