Giáo án lớp 5 Tuần học 11, 12 môn Toán: Luyện tập (tiết 1)

I. Mục tiêu:

Biết:

- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.

- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

.II. Đồ dùng dạy học :

+ GV: Phấn màu, bảng phụ.

+ HS: Vở , bảng con .

 

doc18 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần học 11, 12 môn Toán: Luyện tập (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0, 100, 1000. GV giúp HS nhận dạng BT : +Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số +Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân *Bài 2: - Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm _Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo *Bài 3: - Bài tập này củng cố cho chúng ta điều gì? - GV hướng dẫn : +Tính xem 10 l dầu hỏa cân nặng ? kg +Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hỏa cân nặng ? kg 4. Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. Giáo viên nhận xét tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh làm bài 3/ 57 Chuẩn bị: “Luyện tập”. Hát Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. -Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con. Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số). Học sinh thực hiện.   Lưu ý: 37,56 ´ 1000 = 37560 Học sinh lần lượt nêu quy tắc. Học sinh tự nêu kết luận như SGK. Lần lượt học sinh lặp lại. Hoạt động lớp, cá nhân. -Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy . - Học sinh đọc đề. Học sinh phân tích đề. Nêu tóm tắt. Học sinh giải. Học sinh sửa bài. -Dãy A cho đề dãy B trả lời và ngược lại. Lớp nhận xét. Tiết: TOÁN LUYỆN TẬP(tiết 1) I. Mục tiêu: Biết: -Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, -Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. -Giải bài toán có 3 bước tính. Ghi chú:Bài tập cần làm: Bài 1(a), bài 2(a,b), bài 3. II.Đồ dùng dạy học: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở , bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 3 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Luyện tập. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.   Bài 1: Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000. _Hướng da74n HS nhận xét : 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải 1 chữ số thì được 80,5 Kết luận : Số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5 v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên là số tròn chục .   Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại, phương pháp nhân một số thập phân với một số tự nhiên. • Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng.   Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân đề – nêu cách giải. • Giáo viên chốt lại.   Bài 4: Giáo viên hướng dẫn lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân > 7 thì dừng lại . 4. Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Làm bài nhà 3, 4,/ 58 . Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số thập phân “ Hát Lớp nhận xét. -Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. -Học sinh đọc đề. Học sinh đặt tính Học sinh sửa bài. Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống sau khi nhân. Học sinh đọc đề – Phân tích – Tóm tắt. Học sinh đọc đề. Học sinh phân tích – Tóm tắt. 1 giờ : 10,8 km 3 giờ : ? km 1 giờ : 9,52 km 4 giờ : ? km Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. _HS nêu kết quả : x = 0 ; x = 1 và x = 2 Hoạt động cá nhân. - Học sinh nhắc lại (3 em). Thi đua tính: 140 ´ 0,25 270 ´ 0,075 Tiết : TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết : -Nhân một số thập phân với một số thập phân. -Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. Ghi chú:Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), bài 2. II.Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng hình thành ghi nhớ, phấn màu. + HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Nhân một số thập với một số thập phân. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.   Bài 1: Giáo viên nêu ví dụ: Cái sân hình chữ nhật có chiều dài 6,4 m ; chiều rộng là 4,8 m. Tính diện tích cái sân? • Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng bằng dm. • Giáo viên nêu ví dụ 2. 4,75 ´ 1,3 • Giáo viên chốt lại: + Nhân như nhân số tự nhiên. + Đếm phần thập phân cả 2 thừa số. + Dùng dấu phẩy tách ở phần tích chung. + Dán lên bảng ghi nhớ, gạch dưới 3 từ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân 2 số thập phân.   Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại phương pháp nhân.   Bài 2: Học sinh nhắc lại tính chất giao hoán. Giáo viên chốt lại: tính chất giao hoán.   Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Tóm tắt đề. Phân tích đề, hướng giải. Giáo viên chốt, cách giải. 4. Củng cố. Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà: 2b, 3/ 59 . Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà. Chuẩn bị: “Luyện tập”. Hát Lớp nhận xét. -Học sinh đọc đề – Tóm tắt. Học sinh thực hiện tính dưới dạng số thập phân. 6,4 m = 64 dm 4,8 m = 48 dm 64 ´ 48 = 3 072dm2 Đổi ra mét vuông. 3 072 dm2 = 30,72 m2 Vậy: 6,4 ´ 4,28 = 30,72 m2 Học sinh nhận xét đặc điểm của hai thừa số. Nhận xét phần thập phân của tích chung. Nhận xét cách nhân – đếm – tách. Học sinh thực hiện. 1 học sinh sửa bài trên bảng. Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân. Học sinh lần lượt lặp lại ghi nhớ. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. - Học sinh phân tích – Tóm tắt. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Nêu công thức tìm chu vi và diện tích hình chữ nhật. Bài tính: 3,75 ´ 0,01 4,756 ´ 0,001 Tiết: TOÁN LUYỆN TẬP(tiết 2) I. Mục tiêu: Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; II.Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, Vở, SGK, nháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Luyện tập. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ; 0, 001. • Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000. • Yêu cầu học sinh tính: 247,45 + 0,1 • Giáo viên chốt lại. • Yêu cầu học sinh nêu: • Giáo viên chốt lại ghi bảng. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân, củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • Giáo viên chốt lại. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Giáo viên nhận xét. Bài 3: Ôn tỷ lệ bản đồ của tỉ số 1: 1000000 cm. 1000000 cm = 10 km. Giáo viên yêu cầu 1 học sinh sửa bảng phụ. 4. Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán nhanh. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 1b, 3/ 60. Chuẩn bị: “Luyện tập”. Hát 3 học sinh lần lượt sửa bài 2, 3/ 60 Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. -Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000, Học sinh tự tìm kết quả với 247, 45 ´ 0,1 Học sinh nhận xét: STP ´ 10 ® tăng giá trị 10 lần – STP ´ 0,1 ® giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1 Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang trái 1, 2, 3 chữ số. Học sinh lần lượt nhắc lại. Hoạt động lớp, cá nhân. -Học sinh đọc đề. Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét kết quả của các phép tính. 12,6´0,1=1,26 12,6´0,01=0,126 12,6´0,001=0,0126 (Các kết quả nhân với 0,1 giảm 10 lần. Các kết quả nhân với 0,01 giảm 100 lần. Các kết quả nhân với 0,001 giảm 1000 lần). Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1 ha = 0,01 km2) ® 1000 ha = 1000 ´ 0,01 = 10 km2). Học sinh có thể dùng bảng đơn vị giải thích dịch chuyển dấu phẩy. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. -Thi đau 2 dãy giải bài tập nhanh. Dảy A cho đề dãy B giải và ngược lại. -Lớp nhận xét. Tiết : TOÁN LUYỆN TẬP (tiết 3) I. Mục tiêu: Biết: -Nhân một số thập phân với một số thập phân. -Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. II.Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, Vở , SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Luyện tập. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. Bài 1a: _GV kẻ sẵn bảng phụ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • Giáo viên hướng dẫn ( 2, 5 x 3, 1) x 0, 6 = 4, 65 2, 5 x ( 3, 1 x 0, 6 ) = 4, 65 Bài 2: _GV nên cho HS nhận xét phần a và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau Chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh giải bài toán với số thập phân. • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. • Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt. • Giải toán liên quan đến các phép tính số thập phân. 4. Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân. Tổ chức cho hs thi đua giải toán tiếp sức. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Hát Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. -Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài, sửa bài. Nhận xét chung về kết quả. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. -Học sinh đọc đề. Học sinh tóm tắt: 1 giờ : 12,5 km 2,5 giờ: ? km Học sinh giải. - Sửa bài. 400,07 ´ 2,02 ; 3200,5 ´ 1,01 Lớp nhận xét.

File đính kèm:

  • docMon Toan T. 11 + 12.doc
Giáo án liên quan