Tập đọc
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
Trịnh Mạnh
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhận xét.
- Từ ngữ: Tranh luận, phân giải.
- Ý nghĩa: vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất?) và khẳng định (người lao động là quý nhất).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: “Hùng nói: “Theo tớ vàng bạc!” .
III. Các hoạt động:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Trước cổng trời.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
26 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 9 - Trường Tiểu học Hương Canh B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm đại từ: nhận biết từ trong thực tế.
- Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lạp lại trong 1 văn bản ngắn.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập ghi nội dung bài 2.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Nhận xét. Đàm thoại.
3.2.1. Đọc yêu cầu bài 1.
- Những từ in đậm dùng như thế nào?
- Những từ như vậy được gọi là đại từ. Đại nghĩa là những từ thay thế (như trong đại từ có nghĩa là thay thế)
Đại từ có nghĩa là thay thế.
3.2.2. Thảo luận bài 2.
- Nối tiếp nhau trả lời bài 2.
- Giáo viên nói: “Vậy” và “thế” cũng là đại từ.
3.3. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- Học sinh đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ. (sgk)
3.4. Hoạt động 3: Luyện tập.
3.4.1. Bài 1: Thoả luận đôi.
? Từ in đậm dùng làm gì?
? Được viết hoa để biểu lộ gì?
3.4.2. Bài 2: Làm nhóm.
? Bài ca dao là lới đối đáp giữa ai với ai?
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
3.4.3. Bài 3: Làm vở.
- Học sinh làm vở.
- Gọi lên chữa.
- Nhận xét.
a) Tớ, cậu được dùng để xưng hô.
b) Nó dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ (chích bông) trong câu cho khỏi lặp từ ấy.
- Từ “vậy” thay cho từ “thích”.
Từ “thế” thay cho từ “quý”.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc bài thơ.
+ Dùng để chỉ Bác Hồ.
+ Biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
+ Đọc yêu cầu bài 2.
- Đọc bài thơ.
+ Giữa nhân vật tự xưng là “ông” với “cố”.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Mày chỉ cái cò. + Ông chỉ cái cò.
+ Nó chỉ cái điệc. + Tôi chỉ cái cò.
- Đọc yêu cầu bài 3.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Trò chơi “ai nhanh, ai khéo hơn”
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách chơi: “Ai nhanh, ai khéo hơn”.
- Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung.
II. Chuẩn bị:
- Sân bãi. - 1 còi, 1 bóng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài
- Khởi động
- Nêu mục tiêu, yêu cầu.
- Chạy chậm
- Xoay các khớp.
- Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản:
2.1. Học trò chơi:
- Nêu luật chơi, giải thích cách chơi.
2.2. Ôn động tác vươn thở, tay và chân:
- Giáo viên tập 1 lần mẫu.
+ Mỗi động tác ôn 1 đến 2 lần.
- Giáo viên quan sát, sửa sai.
- Cho học sinh chơi chính thức 3 hoặc 5 lần theo hiệu lệnh “Bắt đầu”.
- Sau 3 hoặc 5 lần, ai thua phải nhảy lò cò 1 vòng xung quanh các bạn.
- Học sinh tập theo.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Ôn theo sự điều khiển của nhóm trưởng.
3. Phần kết thúc:
- Thả lòng: Rũ chân, tay, gập thân lắc vai
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Dặn về luyện tập thường xuyên.
Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2007
Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập khổ to.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 3 tiết trước.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên nhấn mạnh 1 số từ trọng tâm để:
- Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời.
+ Học sinh thảo luận và trình bày.
Nhân vật
ý kiến
Lí lẽ, dẫn chứng
Đất
Nước
Không khí
ánh sáng
Cây cần đất nhất.
Cây cần nước nhất.
Cây cần không khí nhất.
Cây cần ánh sáng nhất.
Đất có chất màu nuôi cây.
Nước vận chuyển chất màu.
Cây sống không thể thiếu không khí.
Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không còn màu xanh.
- Học sinh đóng vai các nhân vật g tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình.
* Kết luận: Cây xanh cần tất cả đất, nước, không khí và ánh sáng. Thiếu yếu tố nào cũng không được. Chúng ta cùng nhau giúp cây xanh lớn lên là giúp ích cho đời.
Bài 2:
- Giáo viên gạch chân ý trọng tâm, bài và hướng dẫn, giải nghĩa 2 câu ca dao.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2 và trả lời.
- Học sinh nhập vai 2 nhân vật: trắng và đen.
+ Học sinh tranh luận và trình bày ý kiến của mình.
+ Lớp nghe và nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng các bài đã họcđể kiểm tra đọc.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị thành thạo cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Làm bài tập.
Bài 1:
3 m 6 dm = 3,6 m
4 dm = 0,4 m
- Nêu cách làm và đọc kết quả?
- Học sinh đọc yêu cầu bài và làm.
34 m 5 cm = 34,05 m
345 cm = 3,45 m
Bài 2: - Học sinh làm bài.
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là kg
3,2 tấn
0,502 tấn
2,5 tấn
0,021 tấn
3200 kg
502 kg
2500 kg
21 kg
Bài 3:
a)
b)
c)
Bài 4:
a)
b)
c)
Bài 5: Giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh làm.
42 dm 4 cm = 42,4 dm.
56 cm = 9 mm = 56,9 cm.
26 m 2 cm = 26,02 m.
- Học sinh lên bảng.
3 kg 5 g = 3,005 kg.
30 g = 0,030 kg.
1103 g = 1,103 kg.
- Học sinh quan sát hình vẽ.
a) 1kg 800 g = 1, 800 kg (hoặc 1kg 800 g = 1,8 kg)
b) 1kg 800 g = 1800 g.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài học.
Khoa học
Phòng tránh bị xâm hại
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng:
- Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý phòng tránh bị xâm hại.
- Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
- Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhời giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại.
II. Chuẩn bị:
- Mộ số phiếu học tập.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nội dung bài học trước?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Từng nhóm phát biểu.
? Nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại?
? Làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
- Giáo viên kết luận.
3.3. Hoạt động 2: Đóng vai.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Nhận xét, sửa.
- Đưa ra kết luận: Tuỳ trường hợp cụ thể lựa chọn cách ứng xử phù hợp ví dụ.
3.4. Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy.
- Cho các em trao đổi lẫn nhau.
- Gọi 1 vài bạn lên dán bàn tay của mình lên bảng.
Thảo luận nhóm đôi.
- Học sinh quan sát tranh và đưa câu trả lời.
+ Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mình với người lạ; đi nhờ xe người lạ; nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lí do.
+ sgk trang 39.
“ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
N1: Phải làm gì khi người lạ tặng qùa mình?
N2: Phải làm gì khi người lạ muốn vào nhà?
N3: Phải làm gì khi có người trêu nghẹo hoặc có hành động gây rối, kho chịu đối với bản thân?
- Các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống.
+ Tìm cách tránh xa kẻ đó.
+ Kiên quyết từ chối.
+ Bỏ đi ngay.
+ Kể với người tin cậy để nhận sự giúp đỡ.
- Mỗi học sinh tạ làm việc. Vẽ bàn tay của mình với các ngón xoè ra trên tờ giấy A4.
- Trên mỗi ngón viết tên người mình tin cậy.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ.
- Chẩn bị bài sau.
Địa lý
Các dân tộc- sự phân bố dân cư
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh:
- Biết dựa và bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Nêu được 1 số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.
- Có ý thức tôn trọng, đoạn kết các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị của Việt Nam.
- Biểu đồ mật độ dân số Việt Nam.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm về dân số nước ta trong những năm gần đây?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi bài.
b) Giảng bài.
1. Các dân tộc:
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
? Kể tên 1 số dân tộc ở nước ta?
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
2. Mật độ dân số (hoạt động cả lớp)
? Mật độ dân số là gì?
- Giáo viên lấy ví dụ để học sinh hiểu về mật độ dân số.
? Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới với 1 số nước châu á?
3. Phân bố dân cư:
+ Hoạt động 3: (làm việc cá nhân)
? Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g Bài học (sgk)
- Học sinh quan sát tranh ảnh, trả lời câu hỏi.
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
- Dân tộc Mường, dân tộc Tày; dân tộc Tà-ôi; dân tộc Gia- rai.
- Học sinh trình bảy kết quả học sinh khác bổ sung.
- Học sinh đọc sgk để trả lời câu hỏi.
Là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
- Học sinh quan sát bảng mật độ dân số của 1 số nước châu á.
- Nước ta có mật độ dân số cao, cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc, cao hơn nhiều so với mật độ dân số Lào, Cam-pu-chia và mật độ dân số trunh bình của thế giới.
- Học sinh quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản, miền núi để trả lời câu hỏi.
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằn ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
- Học sinh đọc lại.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể
Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo việt nam
I. Mục tiêu
- HD HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
II. Các hoạt động chủ yếu
- GV Nêu nội dung, mục đích của các tiết mục văn nghệ:
+ Mục đích: Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
+ Chủ đề: Thầy cô và mái trường.
+ Nội dung các tiết mục văn nghệ: Ca ngợi thầy cô giáo; thể hiện tình cảm với thầy cô, bè bạn, trường lớp
- Tổ chức cho HS họp bàn về các tiết mục văn nghệ:
+ Số lượng và hình thức các tiết mục văn nghệ.
+ Thời gian tập luyện.
+ Hình thức tập luyện.
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể.
+ Đề xuất khó khăn và giải pháp.
- Tổng kết:
- Chốt nội dung lớp họp bàn.
File đính kèm:
- Tuan 9.doc