Giáo án Lớp 5 Tuần 9 - Trường TH-THCS Tân Lâm I

Tập đọc

CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?

I. Mục đích - Yêu cầu :

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. Hiểu các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghĩa của hai từ: Tranh luận, phân giải

- HS có ý thức và thái độ đúng mực khi tranh luận, phân giải.

II. Đồ dùng dạy học :

 - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

III.C ác hoạt động dạy – học chủ yếu :

 

doc32 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 9 - Trường TH-THCS Tân Lâm I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øng hay quốc gia đó. -GV treo bảng thống kê mật độ dân số của một số nước châu Á và hỏi: bảng số liệu cho ta biết điều gì? -GV yêu cầu: +So sánh mât độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu Á. +Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật đô dân số Viêt Nam? -KL: Mật độ dân số nước ta là rất cao HĐ3: Sự phân bố dân cư ở VN. MT : Biết sự phân bố dân cư ở nước ta. -GV treo lược đồ mật độ dân số VN và hỏi: Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ giúp ta nhận xét về hiện tượng gì? -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem lược đồ và thể hiện các nhiệm vụ. +Chỉ trên lươc đồ và nêu: Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người / km2 Các vùng có mật độ dân số từ trên 100 đến 500 người/km2? -Vùng có mật độ dân số dưới 100 người /km2 ? +Trả lời các câu hỏi. Qua phần phân tích trên hãy cho biết: Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân cư sống thưa thớt? H. Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã làm gì? -GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến trước lớp. -GV theo dõi và nhận xét , chỉnh sửa sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến. KL : Sự phân bố dân cư của nước ta không đều ... 3. Củng cố - Dặn dò : - Gọi 1 HS đọc Kết luận trong SGK. -GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà hoc bài và chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng trả lời -Nghe. HS suy nghĩ và trả lời, Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, Các HS theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến. - Nước ta có 54 dân tộc. -Dân tộc Kinh đông nhất. Sống ở đồng bằng. -Dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên. -Các dân tộc ít ngời là: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày. -Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn: Bru- Vân, Kiều, Pa-cô, chứt -Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà. -HS chơi theo HD của GV. +3 HS lần lượt thực hiện bài thi. -HS cả lớp làm cổ động viên. -Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình. -Nghe. -HS nêu: Bảng số liệu cho biết mật độ dân số của môt số nước ĐNÁ. -HS so sánh. -Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số Cap-pu-chia, lớn hơn 10 lần dân số của Lào. -Mật độ dân số VN rất cao. -Đọc tên: lược đồ mật độ dân số VN. Lược đồ cho ta thấy sự phân bố dân cư của nước ta. -Nêu: Nơi có mật độ dân số lớn hơn 1000 là thành phố như Hà Nôi, Hải phòng, TPHCM. -Vùng trung du Bắc bộ, môt số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung, Cao nguyên Đăk lăk.,.. -Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số dưới 100. -Dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi, nông thôn. -Tạo viêc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân cư từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng kinh tế mới. -3HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. -HS đọc. -HS theo dõi. TOÁN TIẾT 45 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp học sinh. - Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân. - HS biết vận dụng các kiến thức đã học để làm toán. - GD HS ý thức cẩn thận, tự giác làm bài. II. Đồ dùng học tập - Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. -Viết các số đo dưới dạng số thập phân. 3m 4 cm= .m 2kg15g = .kg 2m2 4dm2 = m2 6km2 4hm2 = hm2 -Nhận xét chung và cho điểm 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ 1 : Luyện tập. MT : HS biết vận dụng kiến thức để làm tốt các bài tập. Bài 1: Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị làm -Gọi HS lên bảng làm bài tập. -Nhận xét ghi điểm. Bài 3 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Nêu yêu cầu của bài. -Gọi HS lên bảng làm bài. -Nhận xét cho điểm. Bài 4 : Tương tự bài 3. Bài 5 : (Dành HS khá giỏi) Viết số thích hợp vào chỗ trống. -Túi cam nặng bao nhiêu ? -Quan quan sát 2 đĩa cân đã thăng bằng chưa? để biết túi cam cân nặng bao nhêu nhìn vào đâu? -Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò : -Nhắc lại kiến thức. -Nhắc HS về nhà làm bài. -HS lên bảng làm -Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc đề bài. -2HS làmbảng phụ. Lớp làm bài vào vở. a) 3m6dm = 3,6m b) 4dm = 0,4m c) 34m5cm = 34,05m d) 345cm = 3,45m -Nhận xét bài làm trên bảng. - HS nêu. -3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) 42dm4cm = 42,4dm b) 56cm9mm= 56,9cm c) 26m 2cm = 26,02m -Nhận xét bài làm trên bảng. -HS tự làm như bài 3. 1kg800g 1kg800g = 1800g 1kg800g = 1,8kg -Nhìn vào khối lượng các quả cân vì hai đĩa cân thăng bằng -HS nhắc lại. -HS theo dõi. Nội dung sinh hoạt Đánh giá hoạt động tuần 9 : Lớp trưởng chủ trì buổi sinh hoạt. Tổ trưởng các tổ lên đánh giá các mặt hoạt động của từng thành viên. Ý kiến của các thành viên – GV theo dõi ; giải quyết. Giáo viên nhận xét, đánh giá chung : Hạnh kiểm : Đi học chuyên cần, lễ phép ; duy trì nề nếp ra vào lớp tốt. Học lực : Đa số đã có ý thức học bài, chuẩn bị bài. Hăng hái thi đua học tập, một số bạn đạt được nhiều bông hoa điểm 10 Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chuẩn bị bài chu đáo. Kế hoạch hoạt động tuần 10 : Tiếp tục thi đua giành nhiều hoa điểm 10. Đoàn kết thân ái giúp đỡ nhau trong học tập. Tăng cường công việc truy bài đầu giờ. Ôn Toán, Tiếng Việt chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì I đạt kết quả tốt. Thực hiện tốt an toàn giao thông. Hoạt động ngoài giờ : - Sinh hoạt văn nghệ : hát những bài hát về thầy cô giáo. Đạo đức Bài 5 : TÌNH BẠN (Tiết 1) I. Mục tiêu : Giúp HS. - Trong cuộc sống ai cũng cần có bạn bè, nhất là trong lúc khó khăn. - Đã là bạn bè phải đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ. - Trẻ em có quyền được tự do kết bạn. 2 Thái độ. - Biết tôn trọng, đoàn kết, giúp đỡ đến những người bạn của mình. - Biết đồng tình, noi gương những bạn có hành vi tốt là phê phán những hành vi, cách đối xử không tốt trong tình bạn. 3 Hành vi. - Cư xử tốt với bạn bè trong lớp, trong trường và trông cuộc sống hằng ngày. - Xây dựng tình bạn đẹp. - Phê phán những hành vi, cách xử không tốt trong tình bạn. II. Phương pháp - Chuẩn bị : - Kể chuyện. - Đàm thoại tìm hiểu nội dung truyện. - Điều tra. - Giao nhiệm vụ cá nhân. - Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Đồ dùng hoá trang để đóng vai truyện “Đôi bạn”. - Phiếu ghi tình huống (HĐ3- tiết 1). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : -GV gọi một số HS lên bảng nêu ghi nhớ. -Nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài HĐ 1 : Tìm hiểu câu chuyện “Đôi bạn”. MT:HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ. -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp: +GV yêu cầu 1,2 HS đọc câu chuyện trong SGK. H: Câu chuyện gồm có những nhân vật nào. H: Khi đi vào rừng, hai người bạn đã gặp chuyện gì? .. H: khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi lại đã nói gì với người bạn kia? H: Theo em khi đã là bạn bè chúng ta cần cư xử với nhau như thế nào? Vì sao lại phải cư xử như thế? KL: Khi đã là bạn bè, chúng ta cần biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, cùng nhau vượt qua mọi khó khăn. HĐ 2 : Trò chơi “Sắm vai” MT:HS biết được ý nghĩa của tìh bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ. -GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. +GV yêu cầu các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. +Nội dung thảo luận: Dựa vào câu chuyện trong SGK, các em hãy đóng vai các nhân vật trong chuyện để thể hiện được tình bạn đẹp của đôi bạn. -GV gọi 1,2 nhóm lên biểu diễn trước lớp. -GV nhận xét, khen các nhóm giải quyết đúng tình huống và diễn hay, khuyến khích nhóm còn yếu. -GV gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. -GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp. H: Lớp ta đã đoàn kết chưa? H: Em hãy kể những việc đã làm và sẽ làm để có một tình bạn tốt đẹp. H: Hãy kể cho các bạn cùng lớp nghe một tình bạn đẹp mà em thấy? +Theo em, trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? KL: Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè 3. Củng cố - Dặn dò : -Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng ghi nhớ trong SGK. -Yêu cầu HS sưu tầm những câu chuyện tấm gương về chủ đề tình bạn những câu ca dao, tục ngữ về tình bạn. -Yêu cầu HS làm phiếu tự điều tra bản thân về những việc mình đã làm, chưa làm và nên làm để có một tình bạn đẹp. -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV -Nghe. -HS thực hiện. -1-2 HS đọc cho cả lớp nghe. -3 nhân vật đó là đôi bạn và con gấu. -Gặp một con gâú. -Nói với người kia là "Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo để chạy thoát thân là kẻ tồi tệ" -Cần phải yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Khi đã làm bạn chúng ta cần phải giúp nhau vươt qua khó khăn. -Nghe. -HS làm việc theo nhóm. -HS thực hiện. -Nghe. -2-3 HS đọc ghi nhớ. -HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. -Lớp chúng ta rất đoàn kết. -Tuỳ theo HS. -HS kể. -Trẻ em có quyền được tự do kết bạn. Em biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên truyền hình. -Nghe. -HS theo dõi.

File đính kèm:

  • docTuan 9.doc
Giáo án liên quan