Giáo án Lớp 5 Tuần 8 - Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn

Môn : Toán ( Tiết 36)

• 36. SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

-Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thập phân thì được 1 số thập phân bằng chính nó. Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thìkhi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được 1 số thập phân bằng nó .

-Thành thạo so sánh số thập phân bằng nhau và biết giải thích kết quả so sánh.

-Rèn tính cẩn thận, chịu khó, tự tin khi làm bài.

II. CHUẨN BI:

-GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập.

-HS; Xem lại trước bài tập ở nhà.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định -KT bài cũ: (5' )Kiểm tra HS cách chuyển các phân số thập phân thành số thập phân.

 

doc28 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 8 - Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iữa các đơn vị đo liền kề. c) Y/c HS nêu mối quan hệ giữa mét với kilômét, xăngtimét với milimét. 2.Ví dụ: -GV nêu ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 6m 4dm = ...... m? -Làm tương tự với ví dụ 2. 3.Thực hành: Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài toán và y/c HS tự làm bài.. -Gọi HS chữa bài, sau đó GV nhận xét. Bài 2: -Y/c HS đọc đề bài toán. -Em hãy nêu cách viết 3m 4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét? -GV nêu lại cách làm, sau đó cả lớp làm bài. Bài 3: -Y/c HS đọc đề bài toán và tự làm bài -GV chữa bài và cho điểm HS. -1HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -1HS lên bảng viết. -HS nêu. -HS phát biểu, sau đó thảo luận đi đến câu phát biểu chính xác. -HS lần lượt nêu. -Vài HS nêu cách làm. -2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phần, cả lớp làm vào vở. -Nhận xét đúng/sai, nếu sai thì chữa lại. -HS đọc đề bài trong SGK. -HS nêu. -2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. -3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 3. Củng cố - dặn dò: (3’) -GV hỏi lại nội dung luyện tập. à GV tổng kết tiết học. -HS về nhà xem lại bài, làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 8 Môn : Tập làm văn (Tiết 16 ) Bài : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. -Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. -Có tình cảm yêu mến, gắn bó với thiên nhiên, đất nước và với con người. II. CHUẨN BI: -GV: Giấy khổ to, bút dạ. -HS: Vở bài tập Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định -KT bài cũ: (5') Gọi một số HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại 2. Bài mới: (32' ) * GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài. (1’) Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 8' 1 .Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập l:-Gọi HS đọc Y/c của bài tập. -Gọi HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài. -Gọi HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét. -Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn? Bài tập 2;-Gọi HS đọc Y/c của bài tập. -Y/c HS nhấc lại kiến thức đã học về 2 kiểu kết bài? -Y/c HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu nhận xét2 cách kết bài. -Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn? -GV nhận xét, kết luận. Bài tập 3: - Gọi HS đọc Y/c của bài tập. -Y/c HS tự làm bài. -Gọi HS làm giấy khổ to dán phần mở đầu lên bảng, GV cùng HS nhận xét. -Phần kết bài làm tương tự. -2HS đọc nối tiếp cho cả lớp nghe. -2HS nhắc lại 2 kiểu mở bài. -HS đọc thầm 2 đoạn văn trong SGK. -HS nối tiếp nhau trả lời về từng đoạn. -Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động, hấp dẫn hơn. -2HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. -HS phát biểu: Mở rộng, không mở rộng. -HS đọc thầm đoạn văn trong SGK, trao đổi, thảo luận, viết câu trả lời ra giấy. -l nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS phát biểu. -1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. -2HS làm giấy khổ to, cả lớp làm vào vở. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) -GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn tả cảnh và chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................... Tuần 8 Môn : Kĩ thuật (Tiết 8 ) Bài 4 : THÊU CHỮ V (3 tiết) I. MỤC TIÊU: HS cần phải: -Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V. -Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy định. -Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận, ngăn nắp. II. CHUẨN BI: -GV: Tranh ảnh mẫu thêu chữ V trong SGK. -Vật liệu và dụng cụ: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35cm x 35cm. +Kim khâu len. Len hoặc sợi khác màu vải. +Phấn màu, thước kẻ, kẻo, khung thêu có đường kính 20-25cm. -HS: Chuẩn bị: Một mảnh vải trắng hoặc màu, kim khâu len, len, phấn màu, thước kẻ, kéo,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Tiết l) 1. Ổn định -KT bài cũ: (4') -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: * GV giới thiệu bài và ghi đề bài. (1’) Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10' 17' *HĐ1 : Quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu mẫu thêu chữ V, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 1 (SGK) để trả lời câu hỏi: -Y/c HS nêu nhận xét đặc điểm mũi thêu chữ V ở mặt phải và mặt trái đường thêu? -GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V. -Y/c HS nêu ứng dụng của thêu chữ V? -GV nhận xét và tóm tắt nội dung: (SGV tr. 23) *HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. -Hường dẫn HS đọc nội dung mục II SGK để nêu các bước thêu chữ V. -Y/c HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2 SGK. GV Hướng dẫn HS cách vạch dấu đường thêu chữ V theo SGK. -Y/c HS quan sát hình 3-4(sgk). GV hướng dẫn thao tác bất đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thứ hai. -Gọi HS lên bảng thêu các mũi thêu tiếp theo. -GV quan sát và uốn nắn. -GV căng vải vào khung thêu để hướng dẫn thao tác thêu. Lưu ý HS một số điểm sau: +Thêu theo chiều từ trái sang phải. + Các mũi thêu được thực hiện trên 2 đường dấu song song. +Xuống kim đúng vào vị trí vạch dấu. Mũi kim hướng về phía trái đường dấu để lên kim cách vị trí xuống kim 2mm. +Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm. -Y/c HS nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu. -GV hướng dẫn thêm thao tác xuống kim và luồn chỉ vào mũi thêu cuối. -GV hướng dẫn nhanh lần thứ hai các thao tác thêu chữ V . -Y/c HS nhắc lại cách thêu chữ V, HS khác nhận xét, bố sung. *Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS thực hành nháp trên vải. -HS quan sát mẫu thêu chữ V, kết hợp quan sát hình 1 SGK. Trả lời: -Thêu chữ V là cách thêu tạo thành các chữ V nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu. Mặt trái đường thêu là 2 đường khâu với các mũi khâu dài bằng nhau và cách đều nhau. -Ứng dụng để thêu trang trí viền mép cổ áo, nẹp áo, khăn tay... - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm trong SGK. -Cả lớp đọc thầm nội dung mục 1, quan sát hình 2 (SGK). Và theo dõi GV hướng dẫn. -HS quan sát hình 2-3 SGK để nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu các mũi thêu chữ V, theo dõi HD của GV. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo Y/c. -HS quan sát, theo dõi các thao tác thêu trên khung vải mà GV làm mẫu. -HS lắng nghe. -1-2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi,bổ sung. -Theo dõi, quan sát thao tác của GV mẫu. -Quan sát, lắng nghe. -HS phát biểu, lớp bổ sung. -HS thực hành nháp. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) -Y/c HS nhắc tại cách thêu chữ V và nhận xét. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tết, phát biểu xây dựng bài. Nhắc nhở HS học chưa tốt. -Giờ sau: Mỗi em chuẩn bị một mảnh vải trắng kích thước 35cm x 35cm, kim khâu, len, khung thêu, kéo, thước kẻ,... * Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ SINH HOẠT LÓP TUẦN 8 I. MỤC TIÊU: -Đánh giá việc thực hiện nội quy, quy chế lớp học, đánh giá các hoạt động và kết quả học tập ở tuần 8. Lập kế hoạch hoạt động tuần 9. -Nhận biết, tự đánh giá, rút kinh nghiệm và tự vạch kế hoạch hoạt động. -Nâng cao tinh thần phê và tự phê, đoàn kết thương yêu, chia sẻ cùng bè bạn, quý mến thầy cô, trường, lớp. II. CHUẨN BỊ: -GV tổng hợp ưu điểm và tồn tại của HS trong tuần thứ 8, vạch kế hoạch hoạt động tuần đến. - HS tự nhận xét chất lượng học tập và các hoạt động của tổ, của lớp, của từng cá nhân HS để từ đó khắc phục và sửa chữa. III.HOẠT ĐÔNG:. 1 . Tự kiểm điểm, đánh giá những hoạt động trong tuần. +Tổ trưởng, cờ đỏ nhận xét, đánh giá dựa vào kết quả theo dõi ở sổ. +Lớp trưởng cho cả lớp nêu ý kiến, sau đó tổng hợp các ý kiến. +GV tổng hợp rút ra những ưu điểm và tồn tại .Về nề nếp: ............................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Về học tập: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuyên dương cá nhân , tổ xuất sắc: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 2. GV nêu kế hoạch tuần thứ 9: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................3. Sinh hoạt văn nghệ, chơi trò chơi dưới sự điều khiển của lớp trưởng. == ÿ ==

File đính kèm:

  • doct8.doc