36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I/ Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết được: Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi.
II/ Các hoạt động dạy học:
28 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 8 - Trường Tiểu học Kim Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viết lại cho tốt hơn.
- Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.
- HS đọc.
- HS khác đọc thầm.
- HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
- HS lập dàn ý theo HD của GV.
- HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
- HS bình chọn.
Thể dục.
$16: Động tác vươn thở và tay
Trò chơi “Dẫn bóng”
I/ Mục tiêu:
- Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
- Chơi trò chơi “dẫn bóng”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy một hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Khởi động một trò chơi do GV chọn.
2. Phần cơ bản.
*Học động tác vươn thở 3- 4 lần mỗi lần 2x 8 nhịp.
- GV nêu tên động tác. Phân tích kĩ thuật đọng tác và làm mẫu cho HS làm theo.
- GV theo dõi uốn nắn cho học sinh
*Hoc động tác tay( dạy tương tự như động tác trên)
- Ôn 2 động tác vươn thở và tay.
- Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
*Trò chơi “Dẫn bóng”
- GV nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Phần kết thúc.
- GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá và giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
2-3 phút
1-2vòng
1-2 phút
1-2 phút
18- 22 phút
10 phút
10 phút
2-3 lần
4-5 phút
4-5 phút
4- 6 phút
2 phút
2 phút
1-2 phút
- ĐHNL.
* * * * * * * *
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
- ĐHTL: GV @
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
- ĐHTL: Như trên
- ĐHKT:
* * * * * * *
* * * * * * *
GV
Ngày soạn: 13/ 10/ 2009
Ngày giảng: T6/ 16/ 10/ 2009
Toán
$40: Viết các số đo độ dài
dưới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
- Ôn về bảng đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài nhưng để trống trên các đơn vị đo.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ (5’):
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3, 4 trong SGK trang 43.
2-Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài (1’):
2.2- Ôn tập về các đơn vị đo độ dài (6’):
a) Bảng đơn vị đo độ dài:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé?
- Gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo độ dài vào bảng.
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề?
Cho VD?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD?
2.3-Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (8’).
- GV nêu VD1: 6m 4dm = m
- GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
- Nhận xét.
- GV nêu VD2: 3m 5cm = ... m
(Thực hiện tương tự như VD1)
2.4-Luyện tập (15’):
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2 :
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu cách làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3 :
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Goị HS nêu cách làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3-Củng cố, dặn dò (5’):
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
- HS lên bảng làm bài.
- Các đơn vị đo độ dài:
km, hm, dam, m, dm, cm, mm
- HS lên bảng viết.
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
VD: 1hm = 10dam ; 1hm = 0,1km
- HS trình bày tương tự như trên.
VD: 1km = 1000m ; 1m = 0,001km
4
*VD1: 6m 4dm = 6 m = 6,4m
10
5
*VD2: 3m 5cm = 3 m = 3,05m
100
*Kết quả:
a) 6m 7dm = 6,7m
4dm 5cm = 4,5dm
b) 12m 23cm = 12,23m
9m 192mm = 9,192m.....
*Kết quả:
a) 4m 13cm = 4,13m
6dm 5cm = 6,5dm
b) 3dm = 0,3m
3cm = 0,3dm,...
*Kết quả:
a) 8km 832m = 8,832km
7km37m = 7,037km
b) 753m = 0,753km
42m = 0,042km,...
Luyện từ và câu
$16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I/ Mục đích yêu cầu:
- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
- Hiểu được nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa chúng.
- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ (5’):
- HS làm lại BT 3, 4 của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài (1’): Trong tiết TLVC trước các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ ( như răng, mũi, tai lưỡi, đầu, mắt, tai, tay chân), động từ ( như: chạy, ăn). Trong giờ học hôm nay, các em sẽ làm bài tập phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, nghĩa gốc với nghĩa chuyển và tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là tính từ.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập (30’):
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời HS trình bày
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm việc theo nhóm 7.
- GV tổ chức cho HS thi
- Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét,
- GV kết luận nhóm thắng cuộc.
3-Củng cố, dặn dò (4’):
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được và chuẩn bị cho bài sau.
- HS lên bảng làm bài.
*Lời giải:
a) từ chín: (hoa, quả PT đến mức thu hoạch được) ở câu 1với từ chín (Suy nghĩ kĩ càng) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín (số tiếp theo của số 8) ở câu 2.
b)Từ đường(vật nối liền 2 đầu) ở câu 2 với từ đường (lối đi) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường (chất kết tinh vị ngọt) ở câu 1.
c)Từ vạt (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) ở câu 1 với từ vạt (thân áo) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo xiên) ở câu 2.
*Lời giải:
a) Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa. Từ xuân thứ 2 có nghĩa tươi đẹp.
b) Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi.
*Lời giải:
a)- Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp.
- Em vào xem hội chợ hàng VN CL cao.
b)- Tôi bế bé Hoa nặng trĩu tay.
- Chi mà không chữa thì bệnh sẽ nặng lên.
c)- Loại sô-cô-la này rất ngọt.
- Cu cậu chỉ ưa nói ngọt.
- Tiếng đàn thật ngọt.
Tập làm văn
$16: Luyện tập tả cảnh
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh.
- Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ (5’):
- Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã viết lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài (1’): GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập (30’):
*Bài tập 1 :
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào?
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách mở bài.
*Bài tập 2 :
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về hai cách kết bài.
*Bài tập 3 :
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Mời một số HS đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò (4’)
:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị cho bài sau.
- HS đọc.
- Có hai kiểu mở bài:
+Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
- Lời giải:
a) Kiểu mở bài trực tiếp.
b) Kiểu mở bài gián tiếp.
- Có hai kiểu kết bài:
+Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm.
+Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
- Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường.
- Khác nhau:
+Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS.
+Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quí con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch, đẹp.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
Sinh hoạt tuần 8
I. Mục tiêu:
- Đánh giá tình hình của lớp trong tuần, nhận xét ưu khuyết điểm của lớp. Tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn yếu, nhắc nhở học sinh vệ sinh cá nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức (5’):
- Sinh hoạt văn nghệ.
B. Nhận xét (30’):
- Lớp trưởng điều khiển lớp.
1- Bốn tổ trởng lên nhận xét ưu khuyết điểm của tổ mình.
2- Lớp trưởng nhận xét chung ưu khuyết điểm của lớp.
3- Giáo viên nhận xét chung hoạt động trong tuần.
a) ưu điểm:
- Lớp đi học đều, đúng giờ, ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc, hát đầu giờ đều, thực hiện truy bài đầu giờ nghiêm túc.
- Không khí học tập sôi nổi, các em đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Trong lớp hăng hái giơ tay phát biểu như: Trang, Nhi, Toàn, Quỳnh,
- Các bạn tham gia vào các hoạt động ngoài giờ sôi nổi, nghiêm túc khi tập thể dục.
- HS tham gia đóng góp các quỹ đầu năm.
- Tham gia phòng chống dịch cúm A – H1N1.
b) Nhược điểm:
- Duy trì 15 phút truy bài đầu giờ cha nghiêm túc.
- Một số bạn cha nghiêm túc trong khi hoạt động ngoài giờ.
- Trong lớp vẫn còn một số bạn nói chuyện riêng.
c) ý kiến phát biểu của học sinh.
4- Xếp loại phương hướng:
Tổ 1: 2
Tổ 2: 1
Tổ 3: 3
- Đi học chuyên cần, chuẩn bị bài trước khi đi học.
- Không được ăn quà vặt vứt rác ra trường lớp.
- Vệ sinh sạch sẽ.
- Phát huy phong trào thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Phòng chống dịch cúm A – H1N1.
- Cả lớp hát.
- Lớp lắng nghe để đóng góp ý kiến.
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
File đính kèm:
- Giao an(13).doc