Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục đích - Yêu cầu :
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng : loanh quanh, lúp xúp, khổng lồ, ẩm lạnh, len lách, sặc sỡ, mang vàng, mải miết
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
2. Đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ trong bài văn : lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khộp, con mang,
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
II. Chuẩn bị :
-Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, ảnh nấm, con vật nếu có.
28 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 8 - Trường TH Tân Thượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm gia tăng dân số.
- Biết nêu được: Nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. Nhớ và nêu được số liệu dân số của nước ta ở thời điêm gần nhất. Nêu được một số hâu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
- Nhận biết đươc sự cần thiết của kế hoạch gia đình sinh ít con.
II. Đồ dùng :
- Bảng số liêu về dân số các nước ĐNA năm 2004 phóng to.
- Biểu đồ gia tăng dân số VN.
- GV và HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ :
-Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ ?
-Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta ?
-Nêu vai trò của biển đối với đời sống của nhân dân ta ?
-Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài
HĐ1 : So sánh dân số VN với dân số các nước ĐNA.
MT : Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số.
-GV treo bảng số liệu số dân các nước ĐNA như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc bảng số liệu
H: Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì?
+Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào?
+Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào?
-GV nêu: Chúng ta sẽ cùng phân tích bảng số liệu để rút ra đặc điêm của dân số VN.
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử lí các số liệu và trả lời các câu hỏi sau:
+Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu?
+Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ.
+Việt Nam là nước đông dân hay ít dân ?
-GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp.
-GV nhận xét, bổ sung câu trả lời cho HS.
KL: Năm 2004, nước ta có số dân khoảng 82 triệu người. Nước ta có số dân đứng thứ 3 ở ĐNA và là một trong những nước đông dân (Theo tạp chí dân số và phát triển, năm 2004 VN là nước đông dân thứ 14 trên thế giới)
HĐ2: Gia tăng dân số ở VN.
MT : Biết nêu được: Nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh.
-GV treo biểu đồ dân số VN qua các năm như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc.
-GV hỏi để HDHS cách làm việc với biểu đồ:
+Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?
+Nêu giá trị đươc biểu hiện ở trục ngang và trục dọng của biểu đồ.
-GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào biểu đồ này để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở VN.
-GV nêu: Hai em ngồi cạnh nhau hãy cùng xem biểu đồ và trả lời các câu hỏi sau GV ghi câu hỏi vào phiếu học tập để phát cho HS, hoăc ghi trên bảng phụ cho cả lớp cùng theo dõi.
+Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? Cho biết số dân nước ta từng năm.
+Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta?
..
-GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
-GV chỉnh sửa, bổ sung câu trả lời cho HS nếu cần, sau đó mời 1 HS khá có khả năng trình bày lưu loát nêu lại trước lớp.
-GV giảng thêm cho HS hiểu.
KL : Tỉ lệ tăng dân số ở nước ta là rất cao ...
HĐ3: Hâu quả dân số tăng nhanh.
MT : Nêu được một số hâu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
-GV chia HS thành các nhóm yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoà thành phiếu học tập có nội dung về sự gia tăng dân số.
-GV theo dõi các nhóm làm viêc, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp.
-GV tuyên dương các nhóm làm việc tốt, tích cực sưu tầm các thông tin về hậu quả của dân số tăng nhanh.
-GV nêu: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần.
-GV yêu cầu HS liên hệ thực tế: Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình và tác động cảu nó đến đời sống nhân dân?
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động.
3. Củng cố - Dặn dò :
-Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV
-HS đọc bảng số liệu.
-Bảng số liệu về số dân các nước ĐNÁ. Dựa vào đó ta có thể nhận xét về dân số của các nước ĐN Á.
-Vào năm 2004.
-Theo đơn vị là triệu người.
-HS làm việc cá nhân và ghi câu trả lời ra phiếu học tập của mình.
-Là 82,0 triệu người.
-Đứng thức 3 trong các nước ĐNA, sau In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
-Nước ta có số dân đông.
-1 HS lên bảng trình bày ý kiến về dân số VN theo các câu hỏi trên, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS đọc biểu đồ.
-HS đọc tên biểu đồ và nêu : Đây là biểu đồ dân số VN qua các năm, dựa vào biêu đồ có thể nhận xét sự phát triển của dân số VN qua các năm.
-Trục ngang của biểu đồ thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân được tính bằng đơn vị triệu người.
-HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi, sau đó thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu học tập.
Kết quả làm việc tốt.
-Dân số nước ta qua các năm :
-1979 là 52,7 Triệu người.
-1989 là 64,4 triệu người.
-1999 là 76,3 triệu người.
-Dân số nước ta tăng nhanh.
-1 HS trình bày nhận xét về tăng dân số VN theo câu hỏi trên, cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung ý kiến.
-1 HS khá trình bày trước cả lớp theo dõi.
-Mỗi nhóm 6-8 HS cùng làm việc để hoàn thành phiếu.
-Lần lươt từng nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
-HDS theo dõi.
Toán
Tiết 40 : VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh :
- Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài.
- Ôn quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
- Luyện tập viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.
II. Đồ dùng học tập
Chuẩn bị bảng đơn vị đo độ dài, để trống một số ô.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ :
-Gọi HS lên bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài đã học từ bé đến lớn.
-Nhận xét chung và cho điểm
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài
HĐ 1 : Ôn tập.
MT : Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
-Em hãy nêu lên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé đã học.
-GV nêu một số ví dụ cho HS điền phân số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
-Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
-Nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng?
HĐ 2 : Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
MT : Nắm được cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.
-Nêu ví dụ SGK.
-Gợi ý: Tổ chức cho HS thảo luận đưa về hỗn số trước, đưa về số thập phân sau.
-Ví dụ 2: yêu cầu làm tương tự.
-Để viết các số đo chiều dài dưới dạng số thập phân em làm thế nào?
HĐ 3 : Luyện tập.
MT : HS biết vận dụng kiến thức để làm tốt các bài tập.
Bài 1 :
-Gọi HS nêu yêu cầu.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Lưu lý: Cho HS biết cách đổi ra số thập phân bằng cách dời dấu phẩy (mỗi hàng trong cách ghi số ứng với 1 đơn vị đo độ dài).
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò :
-Gọi HS nhắc lại kiến thức luyện tập.
-Nhắc HS về làm bài tập.
-Nối tiếp lên ghi và nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-Nêu:
HS làm bảng con:
1km = 10hm; 1hm = km=10dam
-10 lần.
-Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 đơn vị đo độ dài bé hơn liền sau nó.
-Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (0,1) đơn vị đo lớn hơn liền trước nó.
-Nêu: 1km = 1000m 1m=km
-Nhận xét bổ sung.
-1HS nêu lại,
-Thảo luận nêu cách làm:
6m4dm= 6m = 6,4m ...
-Thực hiện theo yêu cầu
-Chuyển đổi thành hỗn số với đơn vị đo cần chuyển, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
-1HS nêu yêu cầu.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 8m6dm = 8,6m b)2dm2cm = 2,2dm
c)3m7cm = 3,07m d) 23m13cm=23,13m
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng viết. Lớp làm bài vào vở.
a) 3m4dm = 3,4m
2m5cm = 2,05m
21m36cm = 21,36m
b) 8dm7cm = 8,7dm
4dm32mm = 4,32dm
73mm = 0,73dm
-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu.
-3HS lên bảng làm và giải thích cách làm, lớp làm vào vở.
a) 5km302m= 5,302km; b) 5km75m = 5,075km
c) 302m = 0,302km
-Nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại.
-HS theo dõi.
Nội dung sinh hoạt :
Đánh giá hoạt động tuần 8 :
Lớp trưởng chủ trì buổi sinh hoạt.
Tổ trưởng các tổ lên đánh giá các mặt hoạt động của tổ.
Ý kiến của các thành viên – GV theo dõi ; giải quyế.
Giáo viên nhận xét, đánh giá chung :
Hạnh kiểm : Đi học chuyên cần, lễ phép ; duy trì nề nếp ra vào lớp tốt.
Học lực : Đa số đã có ý thức học bài, chuẩn bị bài.
Hăng hái thi đua học tập, một số bạn đạt được nhiều bông hoa điểm 10
Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chuẩn bị bài chu đáo.
Đã có nhiều tiết học tốt, cần phát huy.
Kế hoạch hoạt động tuần 9 :
Tiếp tục thi đua giành nhiều hoa điểm 10.
Đoàn kết, thân ái giúp đỡ nhau trong học tập.
Tăng cường công việc truy bài đầu giờ, sửa bài chu đáo, chính xác.
Tiếp tục hoàn thành các khoản tiền đóng góp đầu năm.
Thực hiện tốt an toàn giao thông.
File đính kèm:
- Tuan 8.doc