Giáo án lớp 5 Tuần 8 môn Toán: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (Tiếp)

I. Mục tiêu:

Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).

II. Đồ dùng dạy học:

- Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp.

- Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK, vở bài tập.

III. Các hoạt động:

 

doc2 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 8 môn Toán: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết: TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp. - Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT tiết trước và nhận xét chữa sai. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: 1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: - Hoạt động cá nhân, lớp - Giáo . ghi bảng: - Nêu lại độ dài bé hơn m. dm ; cm ; mm - Kể tên . độ dài lớn hơn m. km ; hm ; dam 2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: - Giáo viên .. trả lời, thầy hệ thống: 1 km bằng bao nhiêu hm 1 km = 10 hm 1 hm bằng 1 phần mấy của km 1 hm = km hay = 0,1 km 1 hm bằng bao nhiêu dam 1 hm = 10 dam 1 dam bằng bao nhiêu m 1 dam = 10 m 1 dam bằng bao nhiêu hm 1 dam = hm hay = 0,1 hm - Tương tự các đơn vị còn lại - Học sinh hỏi - Học sinh trả lời - Giáo viên ghi kết quả - Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả: từ 1m = 0,001km 1mm = 0,001m Ghi bảng: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Ÿ Giáo viên nhận xét * Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo - Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên đưa ra 4 hoặc 5 bài VD - Học sinh thảo luận 6m 4 dm = km Học sinh nêu cách làm 6 m 4 dm = 6 4 m = 6 , 4 m 10 8 dm 3 cm = dm - Học .. biết của các em. - Học sinh thảo luận tìm cách giải đổi ra vở nháp. * Học sinh thảo luận tìm được kết quả và nêu ý kiến: - Thời gian 5’ * Tình huống xảy ra - Giáo viên chỉ ghi kết quả đúng 1/ Học sinh đưa về phân số thập phân ® chuyển thành số thập phân 2/ Học sinh chỉ đưa về phân số thập phân. 3/ 4m 7dm: học sinh đổi 4m = 40dm cộng với 7dm = 47dm rồi đưa về phân số thập phân ® đổi về số thập phân. * Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Ÿ Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở - Giáo viên nhận xét, sửa bài - Học sinh thi đua giải nhanh hái hoa điểm 10. - Giáo viên chọn 10 bạn làm nhanh sẽ được tặng 1 bạn 1 bông hoa điểm 10. - Chọn các bạn giải nhanh sửa bảng lớp (mỗi bạn 1 bài). Ÿ Bài 3: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở - Giáo trúng thưởng. - Học sinh sửa bài - Giáo viên . lớp. - Học sinh nhận xét - Giáo viên .. lên sửa. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm - HS nhắc lại kiến thức vừa học. - Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề? 346m = hm 7m 8cm = m 8m 7cm 4mm = cm - Tên đơn vị lớn hơn m, nhỏ hơn m? - Nêu phương pháp đổi. - Thi đua: Bài tập 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: “Luyện tập” Nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • docTOAN 5.doc