I. Mục tiêu:
Biết:
- Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản)
- Bài 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp.
- Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 772 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 8 môn Toán: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Biết:
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản)
Bài 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp.
- Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT tiết trước và nhận xét chữa sai.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1:
1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài:
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo . ghi bảng:
- Nêu lại độ dài bé hơn m.
dm ; cm ; mm
- Kể tên . độ dài lớn hơn m.
km ; hm ; dam
2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề:
- Giáo viên .. trả lời, thầy hệ thống:
1 km bằng bao nhiêu hm
1 km = 10 hm
1 hm bằng 1 phần mấy của km
1 hm = km hay = 0,1 km
1 hm bằng bao nhiêu dam
1 hm = 10 dam
1 dam bằng bao nhiêu m
1 dam = 10 m
1 dam bằng bao nhiêu hm
1 dam = hm hay = 0,1 hm
- Tương tự các đơn vị còn lại
- Học sinh hỏi
- Học sinh trả lời
- Giáo viên ghi kết quả
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả: từ 1m = 0,001km
1mm = 0,001m
Ghi bảng: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo
- Hoạt động nhóm đôi
- Giáo viên đưa ra 4 hoặc 5 bài VD
- Học sinh thảo luận
6m 4 dm = km
Học sinh nêu cách làm
6 m 4 dm = 6 4 m = 6 , 4 m
10
8 dm 3 cm = dm
- Học .. biết của các em.
- Học sinh thảo luận tìm cách giải đổi ra vở nháp.
* Học sinh thảo luận tìm được kết quả và nêu ý kiến:
- Thời gian 5’
* Tình huống xảy ra
- Giáo viên chỉ ghi kết quả đúng
1/ Học sinh đưa về phân số thập phân ® chuyển thành số thập phân
2/ Học sinh chỉ đưa về phân số thập phân.
3/ 4m 7dm: học sinh đổi 4m = 40dm cộng với 7dm = 47dm rồi đưa về phân số thập phân ® đổi về số thập phân.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở
- Học sinh làm vở
- Giáo viên nhận xét, sửa bài
- Học sinh thi đua giải nhanh hái hoa điểm 10.
- Giáo viên chọn 10 bạn làm nhanh sẽ được tặng 1 bạn 1 bông hoa điểm 10.
- Chọn các bạn giải nhanh sửa bảng lớp (mỗi bạn 1 bài).
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở
- Học sinh làm vở
- Giáo trúng thưởng.
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên . lớp.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên .. lên sửa.
4. Củng cố
- Hoạt động nhóm
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề?
346m = hm
7m 8cm = m
8m 7cm 4mm = cm
- Tên đơn vị lớn hơn m, nhỏ hơn m?
- Nêu phương pháp đổi.
- Thi đua: Bài tập
5. Nhận xét - dặn dò:
- Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- TOAN 5.doc