Giáo án lớp 5 Tuần 7 môn Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa

Hiểu sơ giản về từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa và mối liên hệ với nhau (ND Ghi nhớ)

- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn phần III

- HS khá, giỏi phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong một số câu văn (phần III-Luyện tập)

- HS yếu tìm được 2-3 ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ trong mục III.2 theo gợi ý của GV

II. Đồ dùng dạy học:

- Thầy: Bảng từ – Giấy

- Trò : - Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 7 môn Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Hiểu sơ giản về từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa và mối liên hệ với nhau (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn phần III - HS khá, giỏi phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong một số câu văn (phần III-Luyện tập) - HS yếu tìm được 2-3 ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ trong mục III.2 theo gợi ý của GV II. Đồ dùng dạy học: Thầy: Bảng từ – Giấy Trò : - Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: - Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt câu có dùng từ đồng âm - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới * Hoạt động 1: Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Hoạt động nhóm, lớp - Học sinh lên bảng đặt câu Ÿ Bài 1: - Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu - Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm bài - Giáo viên nhấn mạnh : Các từ răng,mũi, tai là nghĩa gốc của mỗi từ - Học sinh sửa bài - Trong quá trình sử dụng, các từ này còn được gọi tên cho nhiều sự vật khác và mang thêm những nét nghĩa mới ® nghĩa chuyển - Cả lớp nhận xét Ÿ Bài 2: - Học sinh đọc bài 2 - Cả lớp đọc thầm - Từng cặp học sinh bàn bạc - Học sinh lần lượt nêu - Dự kiến: Răng cào ® răng không dùng để cắn - so lại BT1 - Mũi thuyền ® mũi thuyển nhọn, dùng để rẽ nước, không dùng để thở, ngửi; Tai ấm ® giúp dùng để rót nước, không dùng để nghe Þ Nghĩa đã chuyển: từ mang những nét nghĩa mới ... Ÿ Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Từng 4 học sinh bàn bạc - Lần lượt nêu giống: Răng: chỉ vật nhọn, sắc Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra Ÿ Giáo viên chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy mối quan hệ của từ nhiều nghĩa vừa khác, vừa giống - Phân biệt với từ đồng âm Ÿ Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ + Thế nào là từ nhiều nghĩa? - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. * Hoạt động 2: Ví dụ về nghĩa chuyển của 1 số từ - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Ÿ Bài 1: - Học sinh đọc bài 1 - Lưu ý học sinh: - Học sinh làm bài + Nghĩa gốc 1 gạch - Học sinh sửa bài - lên bảng sửa + Nghĩa gốc chuyển 2 gạch - Học sinh nhận xét Ÿ Bài 2: - Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Tổ chức nhóm Ÿ Giáo viên chốt lại - Thi đua nêu các ví dụ - Nghe giáo viên chốt ý - HS khác nhận xét 4. Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Thi tìm các nét nghĩa khác nhau của từ “chân”, “đi” 5. Nhận xét - dặn dò: - Chuẩn bị:“Luyện tập về từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docLUYEN TU.doc
Giáo án liên quan