Giáo án Lớp 5 Tuần 7 - GV: Đào Văn Tư

LỊCH SỬ:

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI.

A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :

 _Lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng cộng Sản việt Nam.

 _Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại,đánh dấuthời kỳ cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.

B– Đồ dùng dạy học :

 1 – GV : Anh trong SGK.

 2 – HS : SGK .

C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc26 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 7 - GV: Đào Văn Tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. _ Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. *Cách tiến hành: _Bước 1: _ GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3 trang 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi: + Chỉ và nói về nội dung của từng hình ? + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não ? _Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: + Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? + GV nhận xét bỗ sung. * Kết luận: Như 2 phần cuối mục Bạn cần biết trang 31 SGK. IV – Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau:”Phòng bệnh viêm gan A”. - Hát - HS trả lời. - HS nghe . - HS theo dõi. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm làm xong và giơ đáp án: 1 - c ; 2 – d ; 3 - b ; 4 - a . - HS nghe . - HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi: + H1 : Em bé ngủ có màn, kêr cả ban ngày ( để ngăn không cho muỗi đốt ) +H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não. - HS liên hệ thực tế ở địa phương để trả lời . - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - Xem bài trước. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------ -------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I,- Mục tiêu: 1) Nhận biết được nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa chúng. 2) Biết phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa của các từ nhiều nghĩa( là động từ ) II.- Đồ dùng dạy học: GV : -Bảng phụ, phấn màu. -Bút dạ, hai tờ giấy khổ to. HS : SGK III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1) Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2HS . + Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ. + Hãy tìm một số ví dụ về nghĩa chuyển của những từ: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng -GV nhận xét và cho điểm - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. HS nêu ví dụ. HS2 tìm ví dụ Cả lớp nhận xét 1’ 7’ 7’ 6’ 7’ 2) Bài mới: a)Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu về từ nhiều nghĩa là động từ. Các em phân biệt được nghĩa gốcvà nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa, biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa. b) Luyện tập: Bài1:Cho HS đọc yêu cầu của bài tập -GV nêu bài tập cho 5 câu ghi ở cột A.Mỗi câu đều có từ chạy. Nhiệm vụ của các em là: tìm ở cột B nghĩa của ý nào thích hợp với câu đã cho ở cột A. -Cho HS làm bài,nêu kết quả. A B 1-Bé chạy lon ton trên sân. c-Sự di chuyển nhan bằng chân. 2-Tàu chạy băng băng trên đường ray, b-Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. 3-Đồng hồ chạy đúng giờ. a-Hoạt động của máy móc. 4-Dân làng khẩn trương chạy lũ. d-Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến. Bài 2:-Cho HS đọc yêu cầu của BT2 -GV nêu các em hãy chọn nghĩa ở dòng a,b hoặc c sao cho đúng nét nghĩa với cả 5 từ chạy ở 5 câu của BT1. -Cho HS làm việc + trình bày kết quả -GV nhận xét + chốt lại ý đúng Bài 3:(cách tiến hành như BT2) -GV chốt lại lời giải đúng: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc. Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV giao việc: · Các em chọn từ đi hoặc từ đúng · Đặt 2 câu với 2 nghĩa của từ đã chọn. -Cho HS làm bài (GV phát bút dạ + phiếu đã phô-tô cho các nhóm). -Cho HS trình bày -GV nhận xét + khen nhóm đặt câu đúng với 2 nghĩa đã cho, đặt câu hay. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -2 HS lên bảng làm bài -HS còn lại dùng viết chì nối câu ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B. -Lớp nhận xét bài làm của 2 HS làm trên bảng. -1HS đọc to, lớp đọc thầm -HS làm việc cá nhân -Một số HS nêu dòng mình chọn. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm -Các nhóm đặt câu vào phiếu -Đại diện các nhóm dán phiếu đã làm lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. 3’ 3) Củng cố : -Cho HS nhắc lại nội dung bài học. -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT4. - Chuẩn bị tiết sau: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. Hoàn thành bài tập ở nhà Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I / Mục đích yêu cầu : -Dựa trên kết qủa quan sát 1 cảnh sông nước , dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước , HS biết chuyển 1 phần của dàn ý thành đoạn văn , thể hiện rõ đối tượng miêu tả , trình tự miêu tả , nét nổi bật của cảnh , cảm xúc của người tả . II / Đồ dùng dạy học : GV : -SGK ,SGV -Một số bài văn , đoạn văn hay tả cảnh sông nước HS : Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước các em quan sát được. III / Hoạt động dạy và học : T. gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 29’ 2’ A / Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc câu mở đoạn em đã làm . GV nhận xét B / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Trong tiết học tập làm văn trước , các em đã quan sát một cảnh sông nước , lập dàn ý cho bài văn .Trong tiết học hôm nay , các em sẽ học chuyển 1 phần của dàn ý thành đoạn văn . 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: -Cho HS đọc đề bài . -Đề bài yêu cầu gì ? -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng : dàn ý , đã lập , viết , đoạn văn miêu tả cảnh sông nước . -GV lưu ý HS : Để viết đoạn văn hay , các em cần chú ý : +Chọn phần nào trong dàn ý . +Xác định đối tượng miêu tả trong đoạn văn . +Em miêu tả theo trình tự nào ? +Viết ra nháp những chi tiết nổi bật , thú vị em sẽ trình bày trong đoạn . + Xác định nội dung , câu mở đầu và câu kết đoạn . -Cho HS viết đoạn văn . -Cho HS trình bày . -GV nhận xét , khen những HS viết hay . 3 / Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn để giờ sau kiểm tra . -Xem trước yêu cầu và gợi ý của TLV tuần 8 : Quan sát và ghi lại những điều quan sát được về 1 cảnh đẹp địa phương . -2 HS lần lượt đọc câu mở đầu đoạn . -Cả lớp nghe và nhận xét -HS lắng nghe. - HS đọc đề bài ,lớp theo dõi SGK. -HS nêu . -HS theo dõi và chú ý các từ ngữ gạch dưới . -HS lắng nghe và chú ý . -HS làm bài vào vở nháp . -HS trình bày đoạn văn . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm : -------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- Toán : LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS. - Biết cách chuyển 1 PS TP thành hỗn số rồi thành số thập phân . - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp . IIĐồ dùng dạy học : 1 – GV : phiếu bài tập,SGK . 2 – HS : VBT IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 4’ 16’ 9’’ 8’’ 3’ 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách đọc STP ? Đọc số sau : 625,1078. - Nêu cách viết STP ? Viết STP có năm mươi bốn đơn vị, năm phần trăm ,ba phần nghìn . - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : a) Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số ( theo mẫu ) - GV hướng dẫn bài mẫu : = 16. - Cách làm : 162 10 62 16 2 + Lấy tử số chia cho mẫu số . + Thương tìm được là phần nguyên ; Viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư , mẫu số là số chia . - Cho HS làm bài vào vở .(HS chỉ viết theo mẫu khồng trình bày cách làm ). - Nhận xét,sửa chữa . b) Chuyển các hỗn số của phần a thành số thập phân (theo mẫu ) . - Hướng dẫn bài mẫu 16= 16,2 . - Gọi 3 HS lê n bảng làm ,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập . - Cho HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở Ktra . Bài 3 : -Hướng dẫn bài mẫu 2,1 m = 2 m = 2m1dm = 21dm - Cho HS làm vào phiếu bài tập . - GV chấm 1 số bài . - Nhận xét ,sửa chữa . 4– Củng cố,dặn dò : - Nêu cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số - Nêu cách chuyển phân số thập phân thành STP ?. - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm hoàn chỉnh bài 4 - Chuẩn bị bài sau :Số thập phân bằng nhau . - Hát - HS đọc . - HS nêu và viết số . - HS nghe . - HS theo dõi bài mẫu . HS làm bài : . ; - HS theo dõi . - 73 ; 56, 6. - Chuyển các phân số thập phân sau thành STP rồi đọc các STP đó . : Bốn phẩy năm . = 83,4 : Tám mươi ba phẩy bốn . : Mười chín phẩy năm bốn . - HS theo dõi . - HS làm bài . - HS nêu . - HS nêu . - HS nghe . Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------- Kĩ thuật ĐÍNH KHUY BẤM (tiết 3) ( Đã soạn ở tuần 4) --------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTUAN7.doc
Giáo án liên quan