Giáo án Lớp 5 Tuần 6 - Trường tiểu học Mậu Long

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.

Giải các bài toán có liên quan đến diện tích đã học.

Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. Đồ dùng dạy học :

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc28 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 884 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 6 - Trường tiểu học Mậu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t độc màu da cam) - Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? ( Chúng ta cần thăm hỏi ,động viên giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam ; Vận động mọi người cùng giúp đỡ ; Lao động công ích gây quỹ ủng hộ ). Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và những điểm cần chú ý về thể thức đơn - Cho HS viết đơn . - Mời HS nối tiếp nhau đọc đơn . - Cả lớp và GV nhận xét theo các nội dung : - Đơn viết có đúng thể thức không? - Trình bày có sáng không ? - Lý do , nguyện vọng viết có rõ không ? - GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kỹ năng viết đơn của HS . 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những học sinh viết đơn đúng thể thức yêu cầu những HS viết đơn chưa đạt về nhà hoàn thiện . - Dặn HS về nhà tiếp tục quan sát cảnh sông nước và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị cho tiết tập làm văn “ Luyện tập tả cảnh sông nước”. - HS tự KT - Lắng nghe - Đọc bài trong SGK - Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi - Đọc yêu cầu bài 2. những điểm chú ý - Viết đơn - HS tiếp nối đọc dơn - Lắng nghe, ghi nhớ Tiết 3: Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. Mục tiêu: HS có khả năng nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi. HS có thói quen tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn, mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. II. Đồ dùng dạy học: GV: Thông tin và hình minh hoạ ( sgk - 26, 27 ). III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Việc từ chối hút thuốc lá, rượu, bia, sử dụng ma tuý có rễ ràng không ? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. b. HĐ1: Làm việc với SGK. M.tiêu: HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. Nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. Cách tiến hành: - Y/c hs thảo luận câu hỏi sau: - Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét ? - Bệnh sốt rét nguy hiểm n.t.n ? - Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt rét lây truyền n.t.n ? - Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, kết luận. - Gọi 1 vài cặp hỏi và trả lời trước lớp. c. HĐ2: Quan sát và thảo luận: M.tiêu: HS biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi....Có ý thức trong việc ngân chặn k cho muỗi sinh sản và đốt người. Cách tiến hành: - Y/c hs thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: - Muỗi a - nô - phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào ? ( nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm ... đẻ trứng nơi nước đọng, ao tù... ). - Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người? ( Vào buổi tối và ban đêm ). - Bạn có thể làm gì để k cho muỗi sinh sản, đốt người ? ( Chôn kín rác thải và dọn sạch những nơi có nước đọng, thả cá để chúng ăn bọ gậy...Ngủ màn, mặc quần áo dài vào buổi tối... ). 3. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung; Liên hệ g.dục. - HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Trả lời. - Nghe. - Thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi. - Đại diện trình bày - Nghe. - Hỏi - đáp trước lớp. - Thảo luận cặp đôi. - Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: 20/09/2012 Ngày giảng:T6-21/09/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Củng cố về: - So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải một bài toán tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu . - Cho HS làm bài theo nhóm - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả - Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Bài giải: a. 18 28 31 32 35 35 35 35 b. 1 2 3 5 12 3 4 6 Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu . - Cho HS tự làm bài. - Mời 4 HS lên bảng làm. - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. Bài tập 3: - Mời HS nêu bài toán. - Mời 1 HS nêu cách giải. -Cho HS tự làm bài vào nháp rồi chữa bài. Bài giải: Đổi: 5ha = 50 000 m2 Diện tích hồ nước: 3 50 000 x = 15 000 (m2) 10 Đáp số: 15 000 m2 Bài tập 4: - Mời 1 HS nêu bài toán . - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta phải làm gì? - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài.   Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố 40 tuổi Con 10 tuổi 3. Củng cố- Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài học, liên hệ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà xem lại cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. - HS tự KT chéo vở bài tập - 1 HS nêu yêu cầu . - HS thảo luận nhóm . - Báo cáo kết quả - 1 HS nêu yêu cầu . - 4 HS lên bảng làm - Một HS nêu yêu cầu . - Cho 1 HS bảng, lớp làm vào vở . - Một HS nêu yêu cầu . - Tìm hiểu bài toán, nêu cách giải - HS làm vào vở . - Nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích( BT1) Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước cụ thể. Giáo dục HS chăm chỉ, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: III Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết này. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Cho HS thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng - Nội dung thảo luận: - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? ( Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời.) - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì? và trong những thời điểm nào? ( Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau.) - Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào? ( Biển như con người, cũng bết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.) - Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? ( Con kênh được quan sát trong mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.) - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? (Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác.) - Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? ( Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.) Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS dựa trên kết quả quan sát, HS tự lập dàn ý vào vở. - GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS giỏi để các em làm. - Cho HS nối tiếp nhau trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những dàn ý tốt. - Mời 2 HS làm trên giấy khổ to dán lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem như là một mẫu để cả lớp tham khảo. 3.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nghe - Đọc yêu cầu bài 2 - Nghe hướng dẫn, lập dàn ý vào vở - HS tiếp nối trình bày. - 2 HS dán bài rồi trình bày - Lắng nghe Tiết 3: Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG I. Mục tiêu: Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) vùng phân bố của đất phe - ra - lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. Nêu được một số đặc điểm của đất phe - ra - lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. Nêu được vai trò của đất, của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người. Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam; Lược đồ phân bố rừng ở VN. Các hình minh hoạ SGK; Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí và đực điểm của vùng biển nước ta? - Biển có vai trò n.t.n đối với đời sống và sản xuất của con người ? - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. b. HĐ1: Các loại đất chính ở nước ta. - Y/c hs đọc sgk, thảo luận cặp; kể tên các loại đất; vùng phân bố và đặc điểm của từng loại đất đó. - Gọi hs phát biểu, nhận xét, bổ sung. - K.luận: Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe - ra - lít có màu đỏ hoặc màu vàng, tập trung ở vùng đồi núi. Đất phù sa do các con sông bồi đắp rất màu mỡ, tập trung ở đồng bằng. c. HĐ2: Sử dụng đất một cách hợp lí. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ: - Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất ? - Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, sửa chữa câu trả lời của hs cho hoàn chỉnh. d. HĐ3: Các loại rừng ở nước ta. - Y/c hs quan sát các H1,2,3; đọc sgk và hoàn thành phiếu ( nêu đặc điểm của các loại rừng ). - Gọi hs trình bày, nhận xét, bổ sung. - K.luận: Nước ta có nhiều loại rừng, nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển. e. HĐ4: Vai trò của rừng. - Y/c hs thảo luận, trả lời câu hỏi: - Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người ? ( Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. Rừng điều hoà khí hậu, giữ đất không bị xói mòn, hạn chế lũ lụt... ). - Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng một cách hợp lí ? ( Tài nguyên rừng là có hạn, k sử dụng, khai thác bừa bãi, làm ảnh hưởng xấu đến môi trường, tăng hạn hán, lũ lụt... ). - Liên hệ thực trạng rừng ở địa phương hs. 3. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố ND; y/c hs đọc bài học. - Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs lần lượt trả lời. - Nghe. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Nghe. - Hoạt động nhóm 4, thảo luận trả lời câu hỏi. - Đại diện trình bày. - Quan sát, đọc sgk. - HS trình bày - Nghe. - Thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi. - Liên hệ ở địa phương. - 2 - 3 hs đọc. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP

File đính kèm:

  • docT6.doc