Giáo án Lớp 5 Tuần 6 - Trường Tiểu học Hương Canh B

TẬP ĐỌC

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC- THAI

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc trôi chảy lưu loát toàn bài đọc đúng tên riêng nước ngoài. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngơi cuộc đấu tranh dũng cảm của nhân dân Nam Phi.

 - Từ ngữ: Chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.

 - Nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

II. Đồ dùng:

 Bảng phụ chép đoạn 3.

 

doc19 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 6 - Trường Tiểu học Hương Canh B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp tục củng cố về: - Các đơn vị đo diện tích đã học, cách tính diện tích của hình đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - HS yếu hoàn thành bài 1 và bài 2 II. Chuẩn bị: Phiếu học tập. III. Các họat động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại công thức tính diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật. - Học sinh nhắc lại. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Học sinh tự làm rồi chữa. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Dưới lớp tự làm. - Nhận xét, chữa. 3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm. Phát phiếu học tập về các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, biểu dương các nhóm. 3.4. Hoạt động 3: Làm vở. - Học sinh làm vở. - Gọi lên chữa bài. - Nhận xét cho điểm. 3.5. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài 4. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Giải Diện tích nên căn phòng là: 9 x 6 = 54 (m2) = 540.000 (cm2) Diện tích 1 viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Số gạch dùng để lát kín viên gạch là: 540.000 : 900 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên. Bài 2: Đọc yêu cầu bài. a) Chiều rộng của thửa ruộng là: 80 : 2 = 40 (m) Diện tích thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200 (m2) b) 3200 m2 gấp 100m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 50 x 32 = 1600 (kg) = 16 (ha) Bài 3: Đọc yêu cầu bài. Giải Chiều dài của mảnh đất là: 5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 (m) Chiều rộng của mảnh đất là: 3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 (m) Diện tích mảnh đất là: 30 x 50 = 1500 (m2) - Học sinh làm vào vở. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Dùng từ: từ đồng âm để chơi chữ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu từ ngữ là từ đồng âm để chơi chữ. - Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết 2 cách hiểu câu: Hổ mang bò lên núi. III. Các họat động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đặt câu phân biệt từ đồng âm. Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Phần nhận xét – ghi nhớ. - Cho học sinh đọc câu và trả lời câu hỏi: Em hiểu như thế nào nghĩa của câu : ? Vì sao hiểu như thế? g Rút ra kết luận. - Cho học sinh đọc ghi nhớ sgk-61. 3.3. Hoạt động 2: Trao đổi cặp - Nối tiếp từng cặp đứng nói cách hiểu của mình về các từ đồng âm. - Giáo viên chốt lại những ý đúng ở mỗi câu 3.4. Hoạt động 3: Làm vở. - Học sinh làm vở- gọi lần lượt từng em lên đặt câu đã đặt - Nhận xét - đánh giá “Hổ mang bò lên núi”. Do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra 2 cách hiểu. 1. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. a) - Đậu 1: Động từ chỉ dừng ở một chỗ nhất định. - Đậu 2: Danh từ chỉ 1 món ăn. - Bò 1: Động từ chỉ hành động. - Bò 2: Danh từ chỉ con bò. b) - Chín 1: Là tính từ là tinh thông. - Chín 2: là số 9. c) - Bác 1: Đại từ l;à từ xưng hồ. - Bác 2: Là chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửavà quấy thức ăn cho đến khi sền sệt. - Tôi 2: Động từ là đổ nước vào cho tan. d) - Đá 1 - Đá 4: Động từ chỉ hành động đưa chân. - Đá 2 - Đá 3: Danh từ chỉ chất rắn. 2. Đọc yêu cầu bài 2. - Bé lại bò, còn con bò lại đi. - Em học lớp chín là đã mbiết nấu chín thức ăn. 4. Củng cố – dặn dò: Nhắc lại nội dung bài – chuẩnn bị mbài sau. Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2007 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích – yêu câu: - Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước - Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa cảnh sông , nước, biển, suối, hồ III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Làm bài tập. Bài 1: Giáo viên gợi ý. a) - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Để tả đặc điểm đó tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào ? - Khi quan sát biển, tác gia có liên tưởng thú vị như thế nào? (Liên tưởng : từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác.) b) Con kênh được quan sát vào những thời điểnm nào trong ngày? - Tác giả nhận ra những đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? - Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? Bài 2: - Học sinh đọc đề. - Làm theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Đoạn văn miêu tả sự thay đổi màu sắc của mây trời. - Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau - Liên tưởng biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng - Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày - Quan sát bằng thị giác Ngoài ra còn bằng xúc giác. - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc. - Học sinh làm theo hướng dẫn. 4. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Học sinh củng cố về: - So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải bài toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS yếu hoàn thành bài 1 và bài 2 II. Đồ dùng dạy học: SGk III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Luyện tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn. a) - Cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số? Bài 2: - Học sinh lên bảng làm. b) - 4 học sinh chữa. a) b) c) d) Bài 3: Giáo viên chấm. Bài 4: Sơ đồ: - Học sinh đọc đề g lên bảng làm Giải Đổi 5 ha = 50.000 m2 Diện tích hồ nước là: m2 Đáp số: 15.000 m2 - Học sinh đọc đề và làm. Giải Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố: 40 tuổi. Con: 10 tuổi. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Khoa học Phòng bệnh sốt rét I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Nhận biết các dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. - Nêu tác nhân đường lây truyền bệnh sốt rét. - Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho mùa sinh sản và đốt ngừa. II. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Dùng thuốc như thế nào gọi là an toàn? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Nhóm. - Đọc sách- thảo luận. - Chia lớp làm 5 nhóm. ? Nêu dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? ? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? ? Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? ? Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? 3.3. Hoạt động 2: Nhoam đôi. ? Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà? ? Khi nào muỗi bay ra đốt? ? Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành? ? Bạn làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản? ? Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người? - Giáo viên chốt lại nội dung. - Đại diện nhóm trính bày. 1. Dấu hiệu: Bắt đầu là rét run, sốt cao, ra mồ hôi, hạ sốt. 2. Nguy hiểm: gây thiếu máu, nặng có thể chết người. 3. Do một loại kí sinh trùng gây ra. 4. Lây qua vật trung gian: muỗi a-nô- phen. - Đọc sách trả lời câu hỏi. 1. ở nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm và đẻ trứng ở những nơi nước đọng ao tù.. 2. Thường buổi tối và ban đêm. 3. Phun thuốc trừ sâu, tổng vệ sinh không cho muỗi ẩn nấp. 4. Chôn kín rác thải và dọn sạch những nơi có nước đọng 5. Ngủ buông màn, mặc quần dài, áo dài tay buôir tối 4. Củng cố- dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ. Địa lý đất và rừng I. Mục tiêu: - Học sinh chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe- ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. - Nêu được 1 số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa, rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con người. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng 1 cách hợp lí. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài: a) Đất ở nước ta: * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sgk. - Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta? - Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. g Giáo viên kết luận: Đất là tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi dôi với bảo vệ và cải tạo. b) Rừng ở nước ta: - Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn? - Giáo viên sửa chữa. g Giáo viên nêu kết luận: Nước ta có nhiều rừng, chiếm phần lớn diện tích là rừng rậm nhiệt đới. Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn thường thầy ở ven biển. * Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp). Nêu vai trò của rừng đối với đời sống của con người? g Rút ra bài học (sgk) - Học sinh đọc sgk. - Phe-ra-lít: màu đỏ, đỏ vàng, có ở vùng đồi núi. - Đất phù sa có ở đồng bằng. - Đại diện 1 số học sinh trình bày kết quả. - Học sinh quan sát hình 1, 2, 3. - Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu trên vùng đồi núi. - Rừng ngập mặn thấy ở những nơi đất thấp ven rừng. - Đại diện 1 số học sinh lên trình bày kết quả. - Cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ quý, rừng điều hoà khí hậu, che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về. - Học sinh đọc lại. 3. Củng cố- dặn dò: - Củng cố nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau. Hoạt động tập thể Vui văn nghệ I. Mục tiêu: - Học sinh hát đúng giai điệu, lời ca một số bài hát, điệu múa ca ngợi mái trường. - Giáo dục học sinh tình yêu trường lớp II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Vui văn nghệ Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát ôn lại hai bài hát: “Em yêu trường em” và “Lớp chúng mình doàn kết” - Cho từng dãy hát. - Từng bàn hát - Thi hát giữa các tổ - Gọi những học sinh hát hay lên hát trước lớp. - Cho cả lớp hát trình diễn - Giáo viên nhận xét: - Học sinh hát - Từng dãy hát

File đính kèm:

  • docTuan6.doc